vietjack.com

350 câu Trắc nghiệm tổng hợp Sinh học đại cương có đáp án (Phần 9)
Quiz

350 câu Trắc nghiệm tổng hợp Sinh học đại cương có đáp án (Phần 9)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp11 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khái niệm xoắn khuẩn:

Là những vi khuẩn lượn xoắn, di động được nhờ có lông

Là những vi khuẩn lượn xoắn, di động

Di động hoặc không, nếu di động thì có lông quanh thân

Không di động

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm cấu tạo tế bào của vi khuẩn:

Có nhân điển hình

Không có nhân

Không có màng nhân

Có bộ máy phân bào

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm chất nguyên sinh của vi khuẩn:

Protein và polipeptid chiếm khoảng 50% trọng lượng khô

Protein và polipeptid chiếm khoảng 80% trọng lượng khô

Không có enzym nội bào

Chứa nội độc tố

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm màng nguyên sinh của tế bào vi khuẩn:

Có tính thẩm thấu chọn lọc và vận chuyển điện tử…

Là nơi tổng hợp nhân của vi khuẩn

Là nơi tổng hợp các Ribosom cho tế bào

Là nơi bám của các lông của vi khuẩn

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm vách của vi khuẩn Gram dương:

Gồm nhiều lớp petidoglycan, có tính vững chắc

Gồm một lớp petidoglycan, tính vững chắc thấp

Peptidoglycan bản chất hóa học là lipid và acid amin

Thành phần acid teichoic ít có ở nhóm vi khuẩn này

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm vách của vi khuẩn Gram âm:

Gồm nhiều lớp petidoglycan nên có tính vững chắc

Bên ngoài vách còn có lớp lipopolysaccharit

Tính đặc hiệu kháng nguyên thấp

Cấu tạo bởi phức hợp lipopolysaccharit

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những tính chất sau không thuộc đặc tính của vách vi khuẩn:

Quyết định tính kháng nguyên thân

Có tính thẩm thấu chọn lọc

Là nơi tác động của một số kháng sinh

Là nơi mang các điểm tiếp nhận đặc hiệu cho thực khuẩn thể

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm vách tế bào vi khuẩn:

Quyết định nên hình thể của vi khuẩn

Quyết định tính chất gây bệnh của vi khuẩn

Được cấu tạo bởi phức hợp lipopolysaccharit (LPS)

Bao bên ngoài vỏ của vi khuẩn

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm cấu tạo vỏ của vi khuẩn:

Là một lớp vỏ cứng bao ngoài vách, có vai trò bảo vệ vi khuẩn

Là một lớp nhầy, lỏng lẻo, không rõ rệt bao quanh vi khuẩn

Mọi loại vi khuẩn đều có vỏ khi gặp điều kiện không thuận lợi

Chỉ những trực khuẩn Gram âm mới có vỏ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm cấu tạo và chức năng của lông của vi khuẩn:

Là những sợi protein dài và xoắn

Xuất phát từ màng tế bào xuyên qua vách tế bào

Giúp vi khuẩn tồn tại được trong những điều kiện không thuận lợi

Giúp vi khuẩn truyền giới tính từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm cấu tạo và chức năng của pili của vi khuẩn:

vi khuẩn khác được.

Cấu tạo hóa học là protein

Nếu mất pili vi khuẩn sẽ không tồn tại được

Nếu mất pili vi khuẩn sẽ không truyền được các yếu tố di truyền từ vi khuẩn này sang

Một vi khuẩn đực có thể có một hoặc nhiều pili giới tính

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm cấu tạo và chức năng của nha bào của vi khuẩn:

Mọi loài vi khuẩn trong điều kiện sống không thuận lợi đều có khả năng sinh nha bào.

Ở trạng thái nha bào vi khuẩn vẫn có khả năng gây bệnh

Màng nha bào bao bên ngoài nhân AND

Nha bào có hai lớp vách trong và ngoài

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm chuyển hóa và dinh dưỡng của vi khuẩn:

Tất cả vi khuẩn gây bệnh đều là vi khuẩn tự dưỡng

Vi khuẩn chuyển hóa được là nhờ các enzym nội và ngoại bào

Vi khuẩn chuyển hóa được nhờ có các enzym ngoại bào

Chỉ những vi khuẩn ký sinh trong tế bào mới gây được bệnh

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm chuyển hóa và dinh dưỡng của vi khuẩn:

Quá trình chuyển hóa tạo ra một số chất như nội độc tố, vitamin…

Tất cả các vi khuẩn gây bệnh đều là vi khuẩn tự dưỡng

Tất cả các vi khuẩn gây bệnh đều là vi khuẩn dị dưỡng

Enzym ngoại bào có vai trò thực hiện quá trình chuyển hóa phức tạp

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm các loại môi trường nhân tạo để nuôi cấy vi khuẩn:

Môi trường cơ bản: phải đủ các yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho đa số vi khuẩn.

Môi trường cơ bản: để nuôi cấy các vi khuẩn tăng trưởng nhanh

Môi trường chuyên biệt: là môi trường cơ bản có thêm hồng cầu

Môi trường chuyên biệt: để nuôi cấy các vi khuẩn tăng trưởng chậm

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc kháng sinh là những chất ngăn chặn vi khuẩn nhân lên hay tiêu diệt vi khuẩn bằng cơ chế:

Tác động vào sự cân bằng lý học của tế bào vi khuẩn.

Tác động vào các giai đoạn chuyển hóa của đời sống vi khuẩn.

Ức chế sinh tổng hợp protein.

Tác động vào giai đoạn phân chia của tế bào vi khuẩn.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh có đặc điểm:

Có nguồn gốc cơ bản từ các chất hóa học.

Có nguồn gốc cơ bản từ thực vật.

Mỗi loại kháng sinh chỉ tác động lên một nhóm hay một loại vi khuẩn nhất định.

Kháng sinh có hoạt phổ rộng là kháng sinh tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác nhau.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất tẩy uế và chất sát khuẩn giống nhau ở điểm:

Có thể tổng hợp bằng phương pháp hóa học, ly trích từ động vật, thực vật hoặc vi sinh vật.

Có thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da.

Thường chỉ dùng để tẩy uế đồ vật.

Gây độc hại cho cơ thể.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh làm hư hại màng nguyên tương vi khuẩn theo cơ chế:

Kháng sinh làm thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc của vách vi khuẩn.

Kháng sinh làm tăng tính thấm chọn lọc của màng nguyên tương vi khuẩn.

Kháng sinh làm thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc của màng nguyên tương.

Kháng sinh làm thay đổi tính thẩm thấu của màng nhân.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn theo một trong các cơ chế sau:

Phá hủy tiểu phần 30S của ribosom

Phá hủy tiểu phần 50S của ribosom

Cản trở sự liên kết của các acid amin ở tiểu phần 50S

Tác động vào enzym catalase ở tiểu phần 50S

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh vào tiểu phần 30S của vi khuẩn là:

Kháng sinh phá hủy ARN thông tin

Kháng sinh cản trở ARN thông tin trượt trên polysom

Kháng sinh gắn vào 30S của ribosom vi khuẩn gây nên đọc sai mã của ARN thông tin.

Kháng sinh phá hủy các ARN vận chuyển

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các cơ chế tác động của kháng sinh trong quá trình sinh tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn:

Ức chế enzym gyrase nên ngăn cản sự sao chép của AND.

Tác động vào ARN khuôn, ức chế tổng hợp ARN.

Tác động vào ARN khuôn, ức chế tổng hợp ADN.

Ngăn cản sinh tổng hợp AND-polymerase phụ thuộc ARN.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh tác động lên vách của tế bào vi khuẩn làm cho:

Vi khuẩn sinh ra không có vách, do đó dễ bị tiêu diệt

Chức năng thẩm thấu chọn lọc của vách bị thay đổi, vi khuẩn bị tiêu diệt

Cấu trúc hóa học của vách bị thay đổi nên vi khuẩn bị tiêu diệt

Các thụ thể trên bề mặt vách bị phá hủy nên vi khuẩn bị tiêu diệt

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất sát khuẩn là những chất:

Ức chế sự phát triển của vi sinh vật ở mức độ phân tử

Gây độc hại cho mô sống của cơ thể

Thường chỉ dùng để tẩy uế đồ vật hay sát trùng ngoài da

Độc tính cao nên không thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất tẩy uế có đặc điểm:

Có nguồn gốc từ các chất hóa học hay từ động vật, thực vật

Chỉ dùng để tẩy uế đồ vật

Có khả năng tiêu diệt các vi sinh vật nên có thể dùng tại chỗ như bôi ngoài da

Có tác động mạnh đối với vi khuẩn, làm ngưng sự phát triển của vi khuẩn

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn:

Có bốn dạng đề kháng là: đề kháng thật, đề kháng giả, đề kháng tự nhiên, đề kháng

Đề kháng giả: bao gồm đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được.

Đề kháng thật: bao gồm đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được.

Đề kháng tự nhiên là đề kháng nhưng không phải là bản chất, không do nguồn gốc di truyền.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách:

Làm giảm tính thấm của vách

Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương

Làm giảm tính thấm của màng nhân

Làm giảm tính thấm của vỏ

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế:

Vi khuẩn sản xuất enzym để phá hủy hoạt tính của thuốc.

Vi khuẩn làm giảm khả năng thẩm thấu của vách tế bào đối với thuốc.

Vi khuẩn không còn enzym nên không chịu ảnh hưởng của kháng sinh.

Vi khuẩn không còn màng tế bào.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của đề kháng thu được trong kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn:

Chiếm tỷ lệ thấp trong sự kháng thuốc của vi khuẩn.

Kháng thuốc theo cơ chế đột biến là chủ yếu.

Các gien đề kháng có thể nằm trên nhiễm sắc thể, plasmid hay transposon.

Gien đề kháng chỉ được truyền từ vi khuẩn đực F+ sang vi khuẩn cái F-.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của vi khuẩn có R-plasmid:

Tồn tại được trong môi trường có kháng sinh

Không tồn tại được trong môi trường có kháng sinh

Có ở những vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh

Có ở mọi loại vi khuẩn gây bệnh

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên lâm sàng, phối hợp thuốc kháng sinh là một trong những nguyên tắc dùng thuốc để tránh hiện tượng kháng thuốc, dựa trên tính chất sau của đột biến:

Đột biến có tính vững bền

Đột biến có tính ngẫu nhiên

Đột biến có tính chất hiếm

Đột biến có tính chất độc lập và đặc hiệu

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh đồ là kỹ thuật:

Xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh

Xác định độ nhạy cảm của kháng sinh với vi khuẩn

Xác định vi khuẩn gây bệnh sau khi phân lập, định danh vi khuẩn

Xác định nồng độ kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng kháng sinh rộng rãi, không đúng chỉ định sẽ dẫn đến tình trạng:

Các vi khuẩn kháng thuốc bị tiêu diệt.

Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bị tiêu diệt.

Các vi khuẩn nhạy cảm được tự do phát triển mà không bị ức chế cạnh tranh bởi các vi khuẩn khác.

Tất cả các vi khuẩn nhạy cảm và kháng thuốc đều bị tiêu diệt.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những biện pháp phòng chống kháng thuốc ở vi khuẩn là:

Chỉ điều trị khi có kết quả kháng sinh đồ.

Chỉ điều trị khi phân lập, định danh được vi khuẩn.

Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ.

Phối hợp nhiều loại kháng sinh và tăng liều kháng sinh.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số khái niệm về nhiễm trùng:

Bệnh nhiễm trùng thể ẩn là trạng thái bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.

Bệnh nhiễm trùng cấp tính: diễn tiến bệnh nhanh, sau đó bệnh nhân thường tử vong.

Bệnh nhiễm trùng mạn tính: bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.

Nhiễm trùng tiềm tàng: người bị nhiễm trùng không có dấu hiệu lâm sàng.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus là một đơn vị sinh vật học đặc biệt vì:

Kích thước rất nhỏ bé, từ 20-300 mm.

Chỉ nhân lên được trong môi trường giàu chất dinh dưỡng.

Tuy nhỏ bé nhưng vẫn duy trì được nòi giống qua các thế hệ và gây nhiễm trùng cho tế bào.

Có hệ thống enzym chuyển hóa.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Acid nucleic của virus gồm:

ARN.

AND.

AND và ARN.

Hoặc AND hoặc ARN.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần capsid của virus có chức năng:

Giữ cho hình thái và kích thước của virus luôn ổn định.

Tham gia vào giai đoạn lắp ráp và giải phóng virus ra khỏi tế bào sau chu kỳ nhân lên.

Mang mọi mật mã di truyền đặc trưng cho từng virus.

Quyết định khả năng gây nhiễm trùng của virus.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Acid nucleic của virus có đặc điểm:

Là một sợi AND dạng vòng khép kín, trọng lượng 1-2% hạt virus.

Quyết định khả năng gây nhiễm trùng của virus trong tế bào cảm thụ.

Tham gia vào sự bám của virus trên các vị trí thích hợp của tế bào cảm thụ.

Mang mọi mật mã di truyền chung cho virus.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm, vai trò enzym cấu trúc của virus:

Có chức năng trong quá trình chuyển hóa trao đổi chất của virus.

Chỉ có ở một vài loại virus.

Có tính kháng nguyên chuyên biệt.

Là enzym hô hấp của virus.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm chung:

Gồm nhiều loại trực khuẩn Gram âm, Gram dương sống ở ống tiêu hoá của người và động vật.

Là các vi khuẩn gây bệnh cho đường tiêu hóa.

Hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ tiện.

Kỵ khí tuyệt đối.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm:

Xắp xếp thành đôi hay thành chuỗi

Có thể sinh bào tử, một số có vỏ

Trực khuẩn Gram âm

Trực khuẩn Gram âm hoặc Gram dương

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm sinh vật học của Salmonella:

Vi khuẩn chỉ phát triển được ở nhiệt độ 37°C

Sinh nha bào nếu điều kiện môi trường không thuận lợi

H2S (-)

Oxidase (-)

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn Shigella:

Vi khuẩn xâm nhập cơ thể theo đường tiêu hoá, đường hô hấp

Vi khuẩn bám trên bề mặt niêm mạc ruột non làm niêm mạc bị hoại tử

Vi khuẩn nhân lên trong hạch mạc treo ruột

Phải có khoảng 10^2 – 10^3 vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể theo đường tiêu hoá mới có khả năng gây bệnh.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn tả:

Chỉ tồn tại được ở pH 8,5 – 9,5

Hiếu khí – kỵ khí tuỳ ngộ

Kỵ khí tuyệt đối

Oxidase (-)

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng gây bệnh của vi khuẩn tả chủ yếu dựa vào:

Ngoại độc tố gây rối loạn hấp thu nước và điện giải

Sự xâm nhập của tả vào bào tương niêm mạc ruột làm hoại tử niêm mạc

Nội độc tố gây huỷ hoại niêm mạc ruột

Các enzym của tả gây rối loạn hấp thu tinh bột ở niêm mạc ruột

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm bệnh học của Haemophilus influenzae:

Khoảng 75% trẻ em mắc bệnh viêm đường hô hấp do nhiễm vi khuẩn này

Khoảng 75% trẻ lành có mang vi khuẩn này ở họng, mũi

Vi khuẩn gây bệnh thường là vi khuẩn không có vỏ, typ a.

Vi khuẩn gây bệnh thường là vi khuẩn không có vỏ, typ b.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Haemophilus influenzae không gây nên một trong những bệnh cảnh sau:

Viêm màng não

Viêm đường hô hấp trên

Nhiễm trùng sinh dục

Viêm dạ dày-ruột cấp

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm Koch chứng tỏ miễn dịch của cơ thể với vi khuẩn lao là:

Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào

Đáp ứng miễn dịch thể dịch

Phản ứng trung hoà độc tố

Đáp ứng của cả miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm sinh vật học của nhóm Clostridium:

Trực khuẩn Gram (+), hiếu khí kỵ khí tuỳ ngộ

Trực khuẩn Gram (-), kỵ khí tuyệt đối

Trực khuẩn Gram (+), kỵ khí tuyệt đối

Trực khuẩn Gram (+), hiếu khí tuyệt đối

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack