vietjack.com

350 câu Trắc nghiệm tổng hợp Sinh học đại cương có đáp án (Phần 2)
Quiz

350 câu Trắc nghiệm tổng hợp Sinh học đại cương có đáp án (Phần 2)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp11 lượt thi
90 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị thiếu mất 1 cặp NST tương đồng được gọi là:

Thể ba nhiễm

Thể một nhiễm

Thể đa nhiễm

Thể khuyết nhiễm

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thừa nhiều NST của một cặp NST tương đồng nào đó được gọi là:

Thể ba nhiễm

Thể một nhiễm

Thể đa nhiễm

Thể khuyết nhiễm

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị thừa 2 NST thuộc hai cặp NST đồng dạng khác nhau được gọi là:

Thể ba nhiễm kép

Thể một nhiễm kép

Thể đa nhiễm kép

Thể khuyết nhiễm kép

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự rối loạn phân ly NST dẫn đến đột biến lệch bội xảy ra:

Ở kỳ giữa của giảm phân

Ở kỳ sau của nguyên phân

Ở kỳ sau của các quá trình phân bào

Ở kỳ sau của lần phân bào 1 hoặc lần phân bào 2 của giảm phân

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở các loại tế bào nào dưới đây:

Tế bào soma

Tế bào sinh dục

Hợp tử

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự rối loạn của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện các loại giao tử mang bộ NST:

n, 2n+1

n, n+1,n-1

2n+1,2n-1

n+1,n-1

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự rối loạn phân ly của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện:

Thể khảm

Thể đột biến

Thể lệch bội

Thể đa bội

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ thể mang đột biến NST ở dạng khảm là cơ thể:

Một phần cơ thể mang bộ NST bất thường

Mang bộ NST bất thường về cả số lượng lẫn cấu trúc

Vừa mang đột biến NST vừa mang đột biến gen

Mang bộ NST bất thường ở cả tế bào sinh dưỡng lẫn tế bào sinh dục

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng Đao ở người xảy ra do:

Thể ba nhiễm của NST 21

Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX

Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY

Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng Claiphentơ ở người xảy ra do:

Thể ba nhiễm của NST 21

Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX

Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXY

Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng Tớcnơ ở người xảy ra do:

Thể ba nhiễm của NST 21

Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX

Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY

Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ hội chứng Đao tăng lên trong trường hợp:

Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi ngoài 35

Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi dưới 35

Trẻ đồng sinh cùng trứng

Tuổi bố tăng, đặc biệt khi tuổi trên 35

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mắc hội chứng Đao sẽ có biểu hiện nào dưới đây:

Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn

Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển

Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển

Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mắc hội chứng Claiphentơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây:

Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn

Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển

Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển

Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mắc hội chứng Tớcnơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây:

Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn

Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển

Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển

Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mắc hội chứng 3X sẽ có biểu hiện nào dưới đây:

Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn

Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển

Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển

Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 18 trong lần phân bào 1 của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra:

Tinh trùng không có NST 18(chỉ có 2 NST, không có NST 18)

2 tinh trùng bình thường (23 NST với 1 NST 18) và hai tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST với 2 NST 18)

2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)

4 tinh trùng bất thường, thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 21 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra:

2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21

2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường

2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 21

4 tinh trùng bất thường

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 13 trong lần phân bào 2 của quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến sự xuất hiện:

1 trứng bình thường

1 trứng bất thường mang 22 NST, thiếu 1 NST 13

1 trứng bất thường mang 24 NST, thừa 1 NST 13

Ba khả năng trên đều có thể xảy ra

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này:

Người nam mắc hội chứng Claiphentơ

Người nữ mắc hội chứng Claiphentơ

Người nam mắc hội chứng Tớcnơ

Người nữ mắc hội chứng Tớcnơ

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, cơ sở tế bào học của trường hợp này là:

Sự rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi tinh trùng bình thường thường của bố

Sự rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của người bố làm xuất hiện tinh trùng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi trứng bình thường của mẹ

Do mẹ lớn tuổi nên tế bào bị lão hoá làm sự phân ly của NST 21 dễ bị rối loạn

A và B đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng Claiphentơ là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:

47, XXX

45, XO

47, +21

47, XXY

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng Đao là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:

47, XXX

45, XO

47, +21

47, XXY

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng Tơcnơ là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:

47, XXX

45, XO

47, +21

47, XXY

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm phổ biến của các hội chứng liên quan đến bất thường số lượng NST ở người:

Chậm phát triển trí tuệ

Bất thường bẩm sinh của đầu, mặt , nội tạng

Vô sinh

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở mẹ sẽ có khả năng làm xuất hiện các trường hợp bất thường NST sau:

XXX; XXY

XXX; OX; OY

XXX; OX; OY; XXY

XXX; OX

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở bố sẽ có khả năng làm xuất hiện các trường hợp bất thường NST sau:

OX

OY

XXX

Tất cả các trường hợp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử mang NST giới tính sau:

Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XX

Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XY

Giao tử mang NST XX và giao tử mang NST YY

Giao tử không mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX hoặc YY

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có thể cho ra tinh trùng  người mang 2 NST giới tính XX, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:

Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân

Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân

Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân

Ở kỳ sau của lần phân bào 2 của giảm phân

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính YY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:

Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân

Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân

Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân

Ở kỳ sau của lần phân bào 2 của giảm phân

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính XY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:

Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân

Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân

Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân

Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do làm tỷ lệ trẻ mắc hội chứng Đao có tỷ lệ gia tăng theo tuổi mẹ, đặc biệt là ở người mẹ trên 35 tuổi là do:

Tế bào bị lão hoá làm quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không xảy ra

Tế bào bị lão hoá làm phát sinh đột biến gen

Tế bào bị lão hoá làm cho sự phân ly NST dễ bị rối loạn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn năng lượng trực tiếp của tế bào là:

Glucose

Galactose

Ribose

Fructose

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên sinh chất có tính chất, ngoại trừ:

là một hệ keo

độ nhớt cao

chuyển đổi sol-gel

nhũ tương không bền

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ của nguyên tố hiđrô (H) có trong cơ thể người là khoảng:

1,5%

65%

9,5%

18,5%

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tố nào sau đây được xếp vào nhóm các nguyên tố vi lượng?

N, Cu, Mo, B

Co, Cu, Fe, Mo.

C, F, Cu, Fe.

H, Zn, Fe, Cu.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không vì:

Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào (nước chiếm tỉ lệ rất lớn) vì thế không có nước sẽ không có sự sống.

Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào, là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào vì thế, không có nước sẽ không có sự sống.

Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào vì thế không có nước sẽ không có sự sống.

Nước tham gia vào các phản ứng hóa học trong chuyển hóa vật chất ở tế bào vì thế không có nước sẽ không có sự sống.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án phù hợp điền vào chỗ trống: Các nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn ..... khối lượng cơ thể sống.

0,01%

1%

0,1%

0,001%

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án phù hợp điền vào chỗ trống: Phần lớn các nguyên tố ..(1).. tham gia cấu tạo nên các đại phân tử ..(2).. còn các nguyên tố ..(3).. thường tham gia cấu tạo nên các enzim, vitamin...

1- vô cơ; 2-đa lượng; 3- hữu cơ

1- vi lượng; 2- hữu cơ; 3- đa lượng

1- vô cơ; 2- vi lượng; 3- hữu cơ

1- đa lượng; 2-hữu cơ; 3- vi lượng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người?

Phôtpho cần cho axit nuclêic trong mỗi tế bào cơ thể.

Mặc dù chỉ cần một lượng cực nhỏ nhưng thiếu Iốt chúng ta có thể bị bệnh bướu cổ.

Canxi cần cho sự phát triển xương người.

Nitơ tồn tại trong cơ thể ở dạng NH3 (dưới dạng nước tiểu).

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với sự sống:

Là thành phần cấu trúc lên hàng trăm hệ enzim, vitamin, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Là thành phần tạo kháng thể bảo vệ cơ thể.

Là thành phần cấu trúc giúp các chất vận chuyển nhanh trong tế bào.

Là hợp chất hữu cơ xây dựng lên cấu trúc tế bào.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?

Màng tế bào

Nhân tế bào

Nhiễm sắc thể

Chất nguyên sinh

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc hóa học của nước gồm:

Ba nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô.

Hai nguyên tử Ôxy kết hợp với một nguyên tử Hyđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.

Hai nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô.

Một nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cơ thể sống, thành phần chủ yếu là:

Chất hữu cơ

Vitamin

Nước

Chất vô cơ

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cấu tạo tế bào, xenlulôzơ tập trung ở:

Thành tế bào

Nhân tế bào

Màng nhân

Chất nguyên sinh

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc của các loại cacbonhyđrat gồm:

Gồm 3 nguyên tố hóa học: C, H, O nhưng có nhiều liên kết C-H và ít oxy hơn.

Gồm 4 nguyên tố hóa học C, H, O, N và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Gồm 3 nguyên tố hóa học C, H, N và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Cacbonhyđrat gồm 3 loại nguyên tố hóa học: C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: (CH2O)n

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những chức năng của đường glucôzơ là:

Nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn của tế bào

Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể

Là thành phần của phân tử ADN

Tham gia cấu tạo thành tế bào

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của mỡ là:

Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.

Cấu tạo nên các loại màng của tế bào.

Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể

Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thuộc nhóm đissaccarit là:

Mantôzơ

Glucôzơ

Fructôzơ

Pentôzơ

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của phôtpholipit:

Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể

Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.

Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

Cấu tạo nên các loại màng của tế bào.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của các loại cacbohyđrat:

Cấu tạo nên màng tế bào, màng sinh chất.

Là nguồn năng lượng chính dự trữ của tế bào.

Là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể, cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại nào sau đây là của hợp chất hữu cơ lipit?

Mỡ, phôtpholipit, sterôit, sắc tố và vitamin: carôtennôit- vitamin A, D, E và K.

Mỡ, phôtpholipit, lactôzơ.

Mỡ, glicôgen, phôtpholipit.

Glicôgen, carôtennôit, phôtpholipit, ơstrôgen.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất cacbonhyđrat: đường đơn- đường đôi- đường đa được xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp là:

1. Glucôzơ

2.  Đường Ribô

3. Glicôgen - Xenlulôzơ

4. Đường saccarôzơ

2 → 3 → 4 → 1.

1 → 2 → 3 → 4.

2 → 1 → 4 → 3.

1 → 3 → 4 → 2.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:

Cacbohyđrat.

Tinh bột.

Đường đa.

Đường đơn, đường đôi.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng nào dưới đây không phải của prôtêin?

Quy định các đặc điểm hình thái,, cấu tạo của cơ thể

Kháng thể bảo vệ cơ thể, tham gia vào chức năng vận động

Enzin xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào hoocmôn điều hòa quá trình trao đổi chất trong tế bào và trong cơ thể

Có khả năng thực hiện nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của prôtêin

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại prôtêin sau thì những loại prôtêin trong tế bào người:

I/ Côlazen: cấu tạo nên mô liên kết da.

II/ Hêmôglôbin: làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2

III/ Miôzin: cấu tạo lên cơ.

IV/ Glicôxênol: dự trữ năng lượng.

I, II, IV.

I, III, IV

I, II, III

II, III, IV.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc bậc 2 của prôtêin là như thế nào?

Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.

Chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp.

Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.

Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là đúng về sự hình thành liên kết peptit trong phân tử prôtêin?

Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin trước với nhóm cacboxil của axit amin sau có sự giải phóng 1 phân tử nước

Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm cacboxil của axit amin này với nhóm cacboxil của axit amin kia, có sự giải phóng một phân tử nước

Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin này với nhóm cácboxin của axit amin khác

Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm cacboxin của axit amin trước với nhóm amin của axit amin sau, có sự giải phóng 1 phân tử nước

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của phân tử prôtêin:

Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.

Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều và một prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlypeptit liên kết với nhau theo một cách nào đó.

Chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp và một chuỗi prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlypeptit liên kết với nhau theo một cách nào đó.

Phân tử prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc xoắn anpha của mạch pôlipeptit là cấu trúc không gian:

Bậc IV

Bậc I

Bậc III

Bậc II

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc của 1 axit amin phải có những thành phần cơ bản nào dưới đây:

I. H3PO4                    IV. Nhóm -NH2

II. Nhóm - COOH      V. Gốc hiđrôcacbon

III. C5H10O4             VI. Bazơ nitric

II; III; IV

II; IV; V

I; III; VI

I; III; IV; V

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc bậc 4 của prôtêin:

Chỉ có ở một số lợi prôtêin, được hình thành từ 2 chuỗi pôlipeptit có cấu trúc khác nhau

Có tất cả các loại prôtêin

Chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.

Chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc giống nhau

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hợp chất nào dưới đây là prôtêin:

Albumin, glôbulin, côlestêron.

Glôbulin, côlagen, phôtpholipit.

Albumin, glôbulin, côlagen.

Albumin, glôbulin, phôtpholipit.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc bậc 1 của prôtêin là như thế nào?

Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.

Các chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gâp nếp.

Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều.

Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữa các nuclêôtit kế tiếp nhau trong cùng một mạch của ADN xuất hiện liên kết hóa học nối giữa:

Đường và axit

Axit và bazơ

Đường và đường

Bazơ và đường

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của ARN thông tin là:

Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm

Quy định cấu trúc của phân tử prôtêin

Quy định cấu trúc đặc thù của ADN

Tổng hợp phân tử ADN

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn phân cấu tạo của phân tử ARN có 3 thành phần là:

Axit phôtphoric, baơ nitơ và liên kết hóa học

Đường có 6C, axit phôtphoric và baơ nitơ

Đường có 5C, axit phôtphoric và liên kết hóa học

Đường 5C, axit phôtphoric và baơ nitơ

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu so sánh với đường cấu tạo ADN thì phân tử đường cấu tạo ARN:

Ít hơn một nguyên tử cacbon

Nhiều hơn một nguyên tử cacbon

Nhiều hơn một nguyên tử oxi

Ít hơn một nguyên tử oxi

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần đơn phân của phân tử ADN:

Amin, đường pentôzơ, bazơ nitric

Gồm 3 thành phần: Đường pentôzơ (C5H10O4); H3PO4, Bazơ nitơ có tính kiềm yếu: A,T, G,X

Đường pentôzơ, axit phôtphoric, bazơ nitric

Nhóm cacbôxyl, axit phôtphoric, đường pentôzơ

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mạch của phân tử ADN có trình tự như sau: - A- X- G- T- A- A- G-, trình tự của mạch bổ sung là:

- U- G- X- A- U- U- X-

- A- X- G- U- A- A- G-

- T- G- X- A- T- T- X-

- A- X- G- T- A- A- G-

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào không đúng trong các câu sau khi nói về cấu trúc phân tử ADN ở sinh vật:

Ở các tế bào nhân thực, phân tử ADN có cấu trúc dạng mạch thẳng.

Ở các tế bào nhân sơ, phân tử ADN thường có cấu trúc dạng mạch vòng.

Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi (mạch) pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ của các nuclêôtit.

Liên kết hiđrô trong phân tử ADN là liên kết yếu, A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô.

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng cơ bản của ADN là:

Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào

Là thành phần cấu tạo của màng tế bào

Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

Trực tiếp tổng hợp prôtêin

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bazơ nitơ chỉ có trong ARN mà không có trong ADN là:

Xitôxin

Ađênin

Guanin

Uraxin

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trìng tự nucleotit. Đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa các sai sót nói trên?

Nhờ đặc điểm các Nu liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste có tính bền vững.

Nhờ đặc điểm cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung của ADN mà enzim có thể sửa chữa các sai sót về trình tự Nu.

Nhờ đặc điểm các Nu liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste và cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.

Nhờ liên kết phôtphođieste và liên kết H2 trong phân tử ADN mà enzim có thể sửa chữa các sai sót về trình tự Nu.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn:

Chứa phân tử ADN dạng vòng (plasmit) nằm trong tế bào chất điều khiển mọi hoạt động của tế bào.

Chứa phân tử ADN dạng vòng nhỏ.

Thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin cho tế bào.

Là nơi xảy ra các phản ứng sinh hóa của tế bào và duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào.

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần cơ bản của tế bào gồm:

Bào quan, màng sinh chất, dịch nhân.

Nhân hoặc vùng nhân, màng sinh chất, bào quan.

Tế bào chất, bào quan, màng sinh chất.

Màng sinh chất, chất tế bào và nhân.

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc nào sau đây thuộc loại tế bào nhân sơ?

Tảo

Vi khuẩn, vi rút

Vi khuẩn

Vi rút

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của roi ở tế bào vi khuẩn là:

Bảo vệ và quy định hình dạng của tế bào.

Giúp bám được vào bề mặt tế bào người.

Giúp vi khuẩn di chuyển.

Giúp vi khuẩn trong quá trình tiếp hợp.

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màng sinh chất của tế bào nhân sơ được cấu tạo từ:

Axit nuclêic

Prôtêin

Peptiđôglican

Photpholipit và prôtêin

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào chất là gì?

Không được bao bọc bởi lớp màng, chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng.

Là vùng nằm giữa nhân và màng sinh chất.

Là vùng nằm phía ngoài cùng của tế bào gồm có các hạt dự trữ, bào tương và Ribôxôm.

Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân, gồm 2 thành phần chính là bào tương và Ribôxôm.

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?

Giúp tế bào di chuyển nhanh, sinh sản nhanh.

Giúp quá trình trao đổi chất với môi trường một cách nhanh nhất.

Giúp tế báo di chuyển nhanh, quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh

Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây?

Thành tế bào

Vỏ nhầy

Tế bào chất.

Màng sinh chất

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tế bào chất của sinh vật nhân sơ gồm có:

Ribôxôm và bào tương, một số vi khuẩn còn có hạt dự trữ.

Mạng lưới nội chất

Ty thể

Thể gôngi

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của tế bào nhân sơ là:

Màng nhân chỉ gồm một lớp lipit đơn.

Chưa có màng nhân

Màng nhân giúp trao đổi chất giữa nhân với tế bào chất

Tế bào chất đã phân hóa chứa đủ các loại bào quan

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các chức năng của nhân tế bào là:

Chứa đựng thông tin di truyền

Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường

Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào

Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?

Tế bào bạch cầu.

Tế bào hồng cầu.

Tế bào cơ.

Tế bào biểu bì.

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên màng lưới nội chất hạt có:

Các ribôxôm gắn vào

Nhiều hạt có khả năng nhuộm màu bằng dung dịch axit

Nhiều hạt có khả năng nhuộm màu bằng dung dịch kiềm

Các ý đưa ra đều đúng

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tế bào, cấu trúc có chức năng tổng hợp prôtêin là:

Ribôxôm

Nhân

Lưới nội chất

Nhân con

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của lưới nội chất hạt là:

Có nhiều loại enzim, phân hủy các chất độc hại đối với tế bào.

Chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.

Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường.

Tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu tạo bộ máy Goongi bao gồm:

Các thể hình cầu có màng kép bao bọc

Các cấu trúc dạng hạt tập hợp lại

Các túi màng dẹt xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau

Các ống rãnh xếp chồng lên nhau và thông với nhau

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack