90 câu hỏi
Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị thiếu mất 1 cặp NST tương đồng được gọi là:
Thể ba nhiễm
Thể một nhiễm
Thể đa nhiễm
Thể khuyết nhiễm
Trường hợp bộ nhiễm sắc thể(NST) 2n bị thừa nhiều NST của một cặp NST tương đồng nào đó được gọi là:
Thể ba nhiễm
Thể một nhiễm
Thể đa nhiễm
Thể khuyết nhiễm
Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị thừa 2 NST thuộc hai cặp NST đồng dạng khác nhau được gọi là:
Thể ba nhiễm kép
Thể một nhiễm kép
Thể đa nhiễm kép
Thể khuyết nhiễm kép
Sự rối loạn phân ly NST dẫn đến đột biến lệch bội xảy ra:
Ở kỳ giữa của giảm phân
Ở kỳ sau của nguyên phân
Ở kỳ sau của các quá trình phân bào
Ở kỳ sau của lần phân bào 1 hoặc lần phân bào 2 của giảm phân
Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở các loại tế bào nào dưới đây:
Tế bào soma
Tế bào sinh dục
Hợp tử
Tất cả đều đúng
Sự rối loạn của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện các loại giao tử mang bộ NST:
n, 2n+1
n, n+1,n-1
2n+1,2n-1
n+1,n-1
Sự rối loạn phân ly của một cặp NST tương đồng ở các tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện:
Thể khảm
Thể đột biến
Thể lệch bội
Thể đa bội
Cơ thể mang đột biến NST ở dạng khảm là cơ thể:
Một phần cơ thể mang bộ NST bất thường
Mang bộ NST bất thường về cả số lượng lẫn cấu trúc
Vừa mang đột biến NST vừa mang đột biến gen
Mang bộ NST bất thường ở cả tế bào sinh dưỡng lẫn tế bào sinh dục
Hội chứng Đao ở người xảy ra do:
Thể ba nhiễm của NST 21
Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX
Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY
Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO
Hội chứng Claiphentơ ở người xảy ra do:
Thể ba nhiễm của NST 21
Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX
Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXY
Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO
Hội chứng Tớcnơ ở người xảy ra do:
Thể ba nhiễm của NST 21
Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng XXX
Thể ba nhiễm của NST giới tính dạng YYY
Thể đơn nhiễm của NST giới tính dạng XO
Tỷ lệ hội chứng Đao tăng lên trong trường hợp:
Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi ngoài 35
Tuổi mẹ tăng, đặc biệt khi tuổi dưới 35
Trẻ đồng sinh cùng trứng
Tuổi bố tăng, đặc biệt khi tuổi trên 35
Người mắc hội chứng Đao sẽ có biểu hiện nào dưới đây:
Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn
Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Người mắc hội chứng Claiphentơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây:
Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn
Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Người mắc hội chứng Tớcnơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây:
Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn
Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Người mắc hội chứng 3X sẽ có biểu hiện nào dưới đây:
Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn
Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 18 trong lần phân bào 1 của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra:
Tinh trùng không có NST 18(chỉ có 2 NST, không có NST 18)
2 tinh trùng bình thường (23 NST với 1 NST 18) và hai tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST với 2 NST 18)
2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)
4 tinh trùng bất thường, thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)
Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 21 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra:
2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21
2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường
2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 21
4 tinh trùng bất thường
Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 13 trong lần phân bào 2 của quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến sự xuất hiện:
1 trứng bình thường
1 trứng bất thường mang 22 NST, thiếu 1 NST 13
1 trứng bất thường mang 24 NST, thừa 1 NST 13
Ba khả năng trên đều có thể xảy ra
Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này:
Người nam mắc hội chứng Claiphentơ
Người nữ mắc hội chứng Claiphentơ
Người nam mắc hội chứng Tớcnơ
Người nữ mắc hội chứng Tớcnơ
Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, cơ sở tế bào học của trường hợp này là:
Sự rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi tinh trùng bình thường thường của bố
Sự rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của người bố làm xuất hiện tinh trùng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21 được thụ tinh bởi trứng bình thường của mẹ
Do mẹ lớn tuổi nên tế bào bị lão hoá làm sự phân ly của NST 21 dễ bị rối loạn
A và B đúng
Hội chứng Claiphentơ là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:
47, XXX
45, XO
47, +21
47, XXY
Hội chứng Đao là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:
47, XXX
45, XO
47, +21
47, XXY
Hội chứng Tơcnơ là hội chứng có đặc điểm của bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể như sau:
47, XXX
45, XO
47, +21
47, XXY
Đặc điểm phổ biến của các hội chứng liên quan đến bất thường số lượng NST ở người:
Chậm phát triển trí tuệ
Bất thường bẩm sinh của đầu, mặt , nội tạng
Vô sinh
Tất cả đều đúng
Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở mẹ sẽ có khả năng làm xuất hiện các trường hợp bất thường NST sau:
XXX; XXY
XXX; OX; OY
XXX; OX; OY; XXY
XXX; OX
Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở bố sẽ có khả năng làm xuất hiện các trường hợp bất thường NST sau:
OX
OY
XXX
Tất cả các trường hợp
Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử mang NST giới tính sau:
Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XX
Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XY
Giao tử mang NST XX và giao tử mang NST YY
Giao tử không mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX hoặc YY
Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính XX, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:
Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân
Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân
Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân
Ở kỳ sau của lần phân bào 2 của giảm phân
Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính YY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:
Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân
Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân
Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân
Ở kỳ sau của lần phân bào 2 của giảm phân
Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính XY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:
Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân
Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân
Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân
Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân
Lý do làm tỷ lệ trẻ mắc hội chứng Đao có tỷ lệ gia tăng theo tuổi mẹ, đặc biệt là ở người mẹ trên 35 tuổi là do:
Tế bào bị lão hoá làm quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không xảy ra
Tế bào bị lão hoá làm phát sinh đột biến gen
Tế bào bị lão hoá làm cho sự phân ly NST dễ bị rối loạn
Tất cả đều đúng
Nguồn năng lượng trực tiếp của tế bào là:
Glucose
Galactose
Ribose
Fructose
Nguyên sinh chất có tính chất, ngoại trừ:
là một hệ keo
độ nhớt cao
chuyển đổi sol-gel
nhũ tương không bền
Tỉ lệ của nguyên tố hiđrô (H) có trong cơ thể người là khoảng:
1,5%
65%
9,5%
18,5%
Các nguyên tố nào sau đây được xếp vào nhóm các nguyên tố vi lượng?
N, Cu, Mo, B
Co, Cu, Fe, Mo.
C, F, Cu, Fe.
H, Zn, Fe, Cu.
Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không vì:
Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào (nước chiếm tỉ lệ rất lớn) vì thế không có nước sẽ không có sự sống.
Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào, là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào vì thế, không có nước sẽ không có sự sống.
Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào vì thế không có nước sẽ không có sự sống.
Nước tham gia vào các phản ứng hóa học trong chuyển hóa vật chất ở tế bào vì thế không có nước sẽ không có sự sống.
Chọn phương án phù hợp điền vào chỗ trống: Các nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn ..... khối lượng cơ thể sống.
0,01%
1%
0,1%
0,001%
Chọn phương án phù hợp điền vào chỗ trống: Phần lớn các nguyên tố ..(1).. tham gia cấu tạo nên các đại phân tử ..(2).. còn các nguyên tố ..(3).. thường tham gia cấu tạo nên các enzim, vitamin...
1- vô cơ; 2-đa lượng; 3- hữu cơ
1- vi lượng; 2- hữu cơ; 3- đa lượng
1- vô cơ; 2- vi lượng; 3- hữu cơ
1- đa lượng; 2-hữu cơ; 3- vi lượng
Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người?
Phôtpho cần cho axit nuclêic trong mỗi tế bào cơ thể.
Mặc dù chỉ cần một lượng cực nhỏ nhưng thiếu Iốt chúng ta có thể bị bệnh bướu cổ.
Canxi cần cho sự phát triển xương người.
Nitơ tồn tại trong cơ thể ở dạng NH3 (dưới dạng nước tiểu).
Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với sự sống:
Là thành phần cấu trúc lên hàng trăm hệ enzim, vitamin, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Là thành phần tạo kháng thể bảo vệ cơ thể.
Là thành phần cấu trúc giúp các chất vận chuyển nhanh trong tế bào.
Là hợp chất hữu cơ xây dựng lên cấu trúc tế bào.
Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?
Màng tế bào
Nhân tế bào
Nhiễm sắc thể
Chất nguyên sinh
Cấu trúc hóa học của nước gồm:
Ba nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô.
Hai nguyên tử Ôxy kết hợp với một nguyên tử Hyđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.
Hai nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô.
Một nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.
Trong các cơ thể sống, thành phần chủ yếu là:
Chất hữu cơ
Vitamin
Nước
Chất vô cơ
Trong cấu tạo tế bào, xenlulôzơ tập trung ở:
Thành tế bào
Nhân tế bào
Màng nhân
Chất nguyên sinh
Cấu trúc của các loại cacbonhyđrat gồm:
Gồm 3 nguyên tố hóa học: C, H, O nhưng có nhiều liên kết C-H và ít oxy hơn.
Gồm 4 nguyên tố hóa học C, H, O, N và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Gồm 3 nguyên tố hóa học C, H, N và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Cacbonhyđrat gồm 3 loại nguyên tố hóa học: C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: (CH2O)n
Một trong những chức năng của đường glucôzơ là:
Nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn của tế bào
Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể
Là thành phần của phân tử ADN
Tham gia cấu tạo thành tế bào
Chức năng của mỡ là:
Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
Cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể
Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
Đường thuộc nhóm đissaccarit là:
Mantôzơ
Glucôzơ
Fructôzơ
Pentôzơ
Chức năng của phôtpholipit:
Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể
Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
Cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
Chức năng của các loại cacbohyđrat:
Cấu tạo nên màng tế bào, màng sinh chất.
Là nguồn năng lượng chính dự trữ của tế bào.
Là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể, cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
Các loại nào sau đây là của hợp chất hữu cơ lipit?
Mỡ, phôtpholipit, sterôit, sắc tố và vitamin: carôtennôit- vitamin A, D, E và K.
Mỡ, phôtpholipit, lactôzơ.
Mỡ, glicôgen, phôtpholipit.
Glicôgen, carôtennôit, phôtpholipit, ơstrôgen.
Hợp chất cacbonhyđrat: đường đơn- đường đôi- đường đa được xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp là:
1. Glucôzơ
2. Đường Ribô
3. Glicôgen - Xenlulôzơ
4. Đường saccarôzơ
2 → 3 → 4 → 1.
1 → 2 → 3 → 4.
2 → 1 → 4 → 3.
1 → 3 → 4 → 2.
Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:
Cacbohyđrat.
Tinh bột.
Đường đa.
Đường đơn, đường đôi.
Chức năng nào dưới đây không phải của prôtêin?
Quy định các đặc điểm hình thái,, cấu tạo của cơ thể
Kháng thể bảo vệ cơ thể, tham gia vào chức năng vận động
Enzin xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào hoocmôn điều hòa quá trình trao đổi chất trong tế bào và trong cơ thể
Có khả năng thực hiện nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của prôtêin
Trong các loại prôtêin sau thì những loại prôtêin trong tế bào người:
I/ Côlazen: cấu tạo nên mô liên kết da.
II/ Hêmôglôbin: làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2
III/ Miôzin: cấu tạo lên cơ.
IV/ Glicôxênol: dự trữ năng lượng.
I, II, IV.
I, III, IV
I, II, III
II, III, IV.
Cấu trúc bậc 2 của prôtêin là như thế nào?
Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.
Chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp.
Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.
Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều.
Phát biểu nào dưới đây là đúng về sự hình thành liên kết peptit trong phân tử prôtêin?
Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin trước với nhóm cacboxil của axit amin sau có sự giải phóng 1 phân tử nước
Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm cacboxil của axit amin này với nhóm cacboxil của axit amin kia, có sự giải phóng một phân tử nước
Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin này với nhóm cácboxin của axit amin khác
Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm cacboxin của axit amin trước với nhóm amin của axit amin sau, có sự giải phóng 1 phân tử nước
Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của phân tử prôtêin:
Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.
Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều và một prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlypeptit liên kết với nhau theo một cách nào đó.
Chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp và một chuỗi prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlypeptit liên kết với nhau theo một cách nào đó.
Phân tử prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.
Cấu trúc xoắn anpha của mạch pôlipeptit là cấu trúc không gian:
Bậc IV
Bậc I
Bậc III
Bậc II
Cấu trúc của 1 axit amin phải có những thành phần cơ bản nào dưới đây:
I. H3PO4 IV. Nhóm -NH2
II. Nhóm - COOH V. Gốc hiđrôcacbon
III. C5H10O4 VI. Bazơ nitric
II; III; IV
II; IV; V
I; III; VI
I; III; IV; V
Cấu trúc bậc 4 của prôtêin:
Chỉ có ở một số lợi prôtêin, được hình thành từ 2 chuỗi pôlipeptit có cấu trúc khác nhau
Có tất cả các loại prôtêin
Chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.
Chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc giống nhau
Những hợp chất nào dưới đây là prôtêin:
Albumin, glôbulin, côlestêron.
Glôbulin, côlagen, phôtpholipit.
Albumin, glôbulin, côlagen.
Albumin, glôbulin, phôtpholipit.
Cấu trúc bậc 1 của prôtêin là như thế nào?
Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.
Các chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gâp nếp.
Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều.
Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.
Giữa các nuclêôtit kế tiếp nhau trong cùng một mạch của ADN xuất hiện liên kết hóa học nối giữa:
Đường và axit
Axit và bazơ
Đường và đường
Bazơ và đường
Chức năng của ARN thông tin là:
Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm
Quy định cấu trúc của phân tử prôtêin
Quy định cấu trúc đặc thù của ADN
Tổng hợp phân tử ADN
Đơn phân cấu tạo của phân tử ARN có 3 thành phần là:
Axit phôtphoric, baơ nitơ và liên kết hóa học
Đường có 6C, axit phôtphoric và baơ nitơ
Đường có 5C, axit phôtphoric và liên kết hóa học
Đường 5C, axit phôtphoric và baơ nitơ
Nếu so sánh với đường cấu tạo ADN thì phân tử đường cấu tạo ARN:
Ít hơn một nguyên tử cacbon
Nhiều hơn một nguyên tử cacbon
Nhiều hơn một nguyên tử oxi
Ít hơn một nguyên tử oxi
Thành phần đơn phân của phân tử ADN:
Amin, đường pentôzơ, bazơ nitric
Gồm 3 thành phần: Đường pentôzơ (C5H10O4); H3PO4, Bazơ nitơ có tính kiềm yếu: A,T, G,X
Đường pentôzơ, axit phôtphoric, bazơ nitric
Nhóm cacbôxyl, axit phôtphoric, đường pentôzơ
Một mạch của phân tử ADN có trình tự như sau: - A- X- G- T- A- A- G-, trình tự của mạch bổ sung là:
- U- G- X- A- U- U- X-
- A- X- G- U- A- A- G-
- T- G- X- A- T- T- X-
- A- X- G- T- A- A- G-
Câu nào không đúng trong các câu sau khi nói về cấu trúc phân tử ADN ở sinh vật:
Ở các tế bào nhân thực, phân tử ADN có cấu trúc dạng mạch thẳng.
Ở các tế bào nhân sơ, phân tử ADN thường có cấu trúc dạng mạch vòng.
Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi (mạch) pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ của các nuclêôtit.
Liên kết hiđrô trong phân tử ADN là liên kết yếu, A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô.
Chức năng cơ bản của ADN là:
Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Trực tiếp tổng hợp prôtêin
Loại bazơ nitơ chỉ có trong ARN mà không có trong ADN là:
Xitôxin
Ađênin
Guanin
Uraxin
Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trìng tự nucleotit. Đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa các sai sót nói trên?
Nhờ đặc điểm các Nu liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste có tính bền vững.
Nhờ đặc điểm cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung của ADN mà enzim có thể sửa chữa các sai sót về trình tự Nu.
Nhờ đặc điểm các Nu liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste và cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.
Nhờ liên kết phôtphođieste và liên kết H2 trong phân tử ADN mà enzim có thể sửa chữa các sai sót về trình tự Nu.
Vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn:
Chứa phân tử ADN dạng vòng (plasmit) nằm trong tế bào chất điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Chứa phân tử ADN dạng vòng nhỏ.
Thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin cho tế bào.
Là nơi xảy ra các phản ứng sinh hóa của tế bào và duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào.
Thành phần cơ bản của tế bào gồm:
Bào quan, màng sinh chất, dịch nhân.
Nhân hoặc vùng nhân, màng sinh chất, bào quan.
Tế bào chất, bào quan, màng sinh chất.
Màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
Cấu trúc nào sau đây thuộc loại tế bào nhân sơ?
Tảo
Vi khuẩn, vi rút
Vi khuẩn
Vi rút
Chức năng của roi ở tế bào vi khuẩn là:
Bảo vệ và quy định hình dạng của tế bào.
Giúp bám được vào bề mặt tế bào người.
Giúp vi khuẩn di chuyển.
Giúp vi khuẩn trong quá trình tiếp hợp.
Màng sinh chất của tế bào nhân sơ được cấu tạo từ:
Axit nuclêic
Prôtêin
Peptiđôglican
Photpholipit và prôtêin
Tế bào chất là gì?
Không được bao bọc bởi lớp màng, chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng.
Là vùng nằm giữa nhân và màng sinh chất.
Là vùng nằm phía ngoài cùng của tế bào gồm có các hạt dự trữ, bào tương và Ribôxôm.
Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân, gồm 2 thành phần chính là bào tương và Ribôxôm.
Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?
Giúp tế bào di chuyển nhanh, sinh sản nhanh.
Giúp quá trình trao đổi chất với môi trường một cách nhanh nhất.
Giúp tế báo di chuyển nhanh, quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh
Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn
Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây?
Thành tế bào
Vỏ nhầy
Tế bào chất.
Màng sinh chất
Trong tế bào chất của sinh vật nhân sơ gồm có:
Ribôxôm và bào tương, một số vi khuẩn còn có hạt dự trữ.
Mạng lưới nội chất
Ty thể
Thể gôngi
Đặc điểm của tế bào nhân sơ là:
Màng nhân chỉ gồm một lớp lipit đơn.
Chưa có màng nhân
Màng nhân giúp trao đổi chất giữa nhân với tế bào chất
Tế bào chất đã phân hóa chứa đủ các loại bào quan
Một trong các chức năng của nhân tế bào là:
Chứa đựng thông tin di truyền
Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường
Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào
Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào
Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
Tế bào bạch cầu.
Tế bào hồng cầu.
Tế bào cơ.
Tế bào biểu bì.
Trên màng lưới nội chất hạt có:
Các ribôxôm gắn vào
Nhiều hạt có khả năng nhuộm màu bằng dung dịch axit
Nhiều hạt có khả năng nhuộm màu bằng dung dịch kiềm
Các ý đưa ra đều đúng
Trong tế bào, cấu trúc có chức năng tổng hợp prôtêin là:
Ribôxôm
Nhân
Lưới nội chất
Nhân con
Chức năng của lưới nội chất hạt là:
Có nhiều loại enzim, phân hủy các chất độc hại đối với tế bào.
Chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.
Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường.
Tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Cấu tạo bộ máy Goongi bao gồm:
Các thể hình cầu có màng kép bao bọc
Các cấu trúc dạng hạt tập hợp lại
Các túi màng dẹt xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau
Các ống rãnh xếp chồng lên nhau và thông với nhau
