24 CÂU HỎI
Dạ̣ng kiểm thử nào dùng kỹ thuật hộp trắng (white box test)
A. Kiểm thử hồi quy (regression test)
B. Kiểm thử nghiệm thu (acceptance test) Kiểm thử hệ thống (system test)
C. Tất cả đều đúng
Phát biểu nào là sai khi nói về bản chất của phần mềm
A. Có thể là sản phẩm theo đơn đặt hàng
B. Là một sản phẩm công nghiệp
C. Là sản phẩm có thể thực thi
D. Không thực sự là sản phẩm
Mật độ lỗi (defect density) dùng để đo lường
A. Chất lượng sản phẩm cuối
B. Dự án phần mềm
C. Quá trình sản xuất
D. Chất lượng bảo trì
Mô hình nào dùng công cụ mạnh và thành phần tái sử dụng nhiều nhất?
A. Mô hình xoắn ốc
B. Mô hình RAD
C. Mô hình tăng dần
D. Mô hình thác nước
Nguyên lý Pareto được áp dụng trong kiểm thử được phát biểu như sau:
A. 80% lỗi trong chương trình thường do 20% bug gây ra
B. 20% lỗi trong chương trình thường do 80% bug gây ra
C. Chi phí sửa lỗi ở giai đoạn thu nhận yêu cầu chỉ bằng 1/5 chi phí sửa lỗi ở giai đạon cuối
D. 60% lỗi được tìm thấy trong giai đoạn kiển thử đơn vị
Độ đo mức độ bảo trì
A. Số vấn đề giải quyết trong tháng /tổng số vấn đề phát sinh trong tháng
B. Số lần bảo trì vượt quá tiêu chuẩn thời gian /tổng số lần bảo trì
C. Số lần bảo trì sai sót /tổng số lần bảo trì
D. Thời gian trung trung bình của một lần bảo trì
Mô tả nào sau đây có mức trừu tượng cao nhất:
A. Kiến trúc hệ thống
B. Chi tiết các thành phần
C. Các bảng dữ liệu và ràng buộc
D. Mô tả một chức năng phần mềm
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thiết kế
được hiêṇ thực hóa ra sao
A. Thiết kế không là code, code không là thiết kế
B. Thiết kế phải được đánh giá chất lượng khi nó đang được tạo không phải khi nó có vấn đề
C. Mô hình thiết kế cung cấp chi tiết về kiến trúc (architecture), Giao diện (interfaces) và thành phần (component) cần thiết để cài đặt phần mềm
D. Thiết kế phải chỉ ra được hệ thống thực thi như thế nào, các yêu cầu
Mức độ một module kết nối với các module khác chỉ tới
A. Tính liên kết (coupling)
B. Tính kết dính (cohesion)
C. Chỉ đến chi phí tích hợp
D. Chỉ đến chi phí phát triển
Phát biểu nào là hợp lý nhất khi nói về mô hình phát triển phần mềm tuần tự tuyến tính
A. Một mô hình cũ phổ biến mà bây giờ hiếm khi dùng nữa
B. Hướng tốt nhất để dùng cho những dự án với những nhóm phát triển lớn
C. Một hướng hợp lý khi những yêu cầu được xác định rõ
D. Một hướng tốt khi cần tạo nhanh một chương trình thực thi
Các đặc tính của mô hình tiến hóa
A. Thường dùng prototype
B. Bản chất lặp
C. Dễ dàng điều tiết những biến đổi yêu cầu sản phẩm
D. Tất cả các mục
Mô hình phát triển phần mềm dựa trên mẫu thử (prototype) là
A. Một phương pháp thích hợp được sử dụng khi các yêu cầu đã được xác định rõ ràng
B. Phương pháp tốt nhất được sử dụng trong các dự án có nhiều thành viên
C. Một phương pháp hữu ích khi khách hàng không thể xác định yêu cầu một cách rõ ràng
D. Một mô hình rất rủi ro, khó đưa ra được một sản phẩm tốt
Yêu cầu nào sau đây không phải là yêu cầu chức năng
A. Bảo mật
B. Các chi tiết về dữ liệu mà được tổ chức trong hệ thống
C. Những mô tả về qui trình mà hệ thống được yêu cầu xử lý
D. Các báo cáo kết xuất
Chọn lựa nào sau đây mô tả một yêu cầu chức năng?
A. Hệ thống phải có khả năng trả lời tất cả các truy vấn trong 5 giây
B. Các người sử dụng của hệ thống sẽ gây ra ít lỗi hơn 50% so với hệ thống hiện tại
C. Hệ thống phải cho phép những người sử dụng nhập vào các chi tiết của các chiến dịch quảng cáo
D. Hàng tháng, báo cáo phải nộp lên giám đốc trước ngày 5 của tháng sau đó
Ví dụ nào sau đây không phải là yêu cầu phi chức năng?
A. Phân chia ổ đĩa dữ liệu
B. Các yêu cầu xử lý
C. Nội dung của các báo cáo in ra theo yêu cầu của hệ thống
D. Tất cả các mục
Chọn lựa nào sau đây mô tả một yêu cầu phi chức năng?
A. Hệ thống phải có khả năng lưu trữ ban đầu là 500MB dữ liệu, mỗi năm tăng lên 100MB
B. Hệ thống phải phát sinh ra một báo cáo về tất cả các chiến dịch quảng cáo cho một khách hàng cụ thể
C. Hệ thống phải cho phép những người sử dụng nhập vào chi tiết các khách hàng
D. Tất cả các Câu đều đúng
Trong lược đồ use case sau, phát biểu nào là sai
A. “Kiểm tra ngân quỹ chiến dịch” là use case cơ bản
B. “Kiểm tra ngân quỹ chiến dịch” là use case mở rộng được khởi động từ use case "In tóm tắt chiến dịch"
C. “In tóm tắt chiến dịch” là use case cơ bản
D. Tất cả đều sai
Nguyên tắc kiểm thử nào sau đây là sai:
A. Phải lên kế hoạch kiểm thử sớm ngay trong giai đoạn phân tích hệ thống
B. Có thể thực hiêṇ kiểm thử được toàn bộ mọi trường hợp có thể có của hệ thống
C. Để hiệu quả, kiểm thử nên được thực hiện bởi một đội kiểm thử
D. Tuân theo nguyên tắc Pareto
Kỹ thuật gì nên dùng cho kiểm thử đơn vị:
A. Kỹ thuâṭ hộp trắng
B. Kỹ thuật hộp đen
C. Cả hai kỹ thuật hộp đen và trắng
D. Kỹ thuật hồi quy (regression)
Dạng kiểm thử nào sau đây không thuộc kiểm thử hộp đen:
A. Kiểm thử điều kiêṇ (Condition testing)
B. Phân tích giá trị biên (boundary value analysis)
C. Kiểm thử chuyển đổi trạng thái (State Transition Testing)
D. Đoán lỗi (Error Guessing)
Xét đoạn mã giả sau:
Cần tối thiểu bao nhiêu test case để độ bao phủ rẽ nhánh (branch coverage) là 100%
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Hoạt động sau đây thuộc loại bảo trì nào “Phát hiện sớm và sửa sai các khuyết điểm vừa mới phát hiện trước khi chúng trở thành các khuyết điểm chính”
A. Bảo trì sửa lỗi (Corrective maintenance)
B. Bảo trì thích nghi (Adaptive maintenance)
C. Bảo trì hoàn chỉnh (Perfective maintenance)
D. Bảo trì phòng tránh (Preventive maintenance)
Hoạt động sau đây thuộc loại bảo trì nào “Làm cho hệ thống tốt hơn, nhanh hơn, nhỏ hơn, tài liệu đầy đủ hơn”
A. Bảo trì sửa lỗi (Corrective maintenance)
B. Bảo trì thích nghi (Adaptive maintenance)
C. Bảo trì hoàn chỉnh (Perfective maintenance)
D. Bảo trì phòng tránh (Preventive maintenance)
Khi phần mềm bị lỗi, một trong những cách để khắc phục là “dùng miếng vá khẩn cấp (patching)”. Biện pháp này có tác dụng phụ gì?
A. Tăng độ phức tạp của chương trình
B. Tạo hiệu quả “ripple effect”
C. Tăng độ bảo mật cho chương trình
D. Tất cả các chọn lựa