25 câu hỏi
Hiện tượng cắt chân răng xuất hiện khi gia công bánh răng trong trường hợp:
giảm số răng
tăng số răng
giảm số răng nhỏ hơn giá trị giới hạn
tăng số răng lớn hơn giá trị giới hạn
Cắt chân răng gây ra:
giảm chiều dài làm việc biên dạng răng, giảm hệ số trùng khớp & tăng mòn răng
tăng chiều dài làm việc biên dạng răng, tăng hệ số trùng khớp & giảm mòn răng
tăng chiều dài làm việc biên dạng răng, tăng hệ số trùng khớp & tăng mòn răng
giảm chiều dài làm việc biên dạng răng, giảm hệ số trùng khớp & giảm mòn răng
Số răng tối thiểu của bánh răng để không xảy ra hiện tượng cắt chân răng là:



Trong đó, αω là góc nghiêng răng.
Thay đổi giá trị góc ăn khớp sẽ ảnh hưởng đến bộ truyền:
thay đổi hệ số trùng khớp
tính chất làm việc êm của bộ truyền
độ bền răng
tất cả đều đúng
Dịch chỉnh đều là:
điều chỉnh góc ăn khớp cặp bánh răng
điều chỉnh chiều cao răng
a & b đều đúng
điều chỉnh bán kính vòng lăn
Dịch chỉnh đều được thực hiện:
khi tỷ số truyền lớn và làm giảm độ bền uốn của cặp bánh răng ăn khớp
khi tỷ số truyền nhỏ và làm giảm độ bền uốn của cặp bánh răng ăn khớp
khi tỷ số truyền nhỏ và làm tăng độ bền uốn của cặp bánh răng ăn khớp
khi tỷ số truyền lớn và làm tăng độ bền uốn của cặp bánh răng ăn khớp
Dịch chỉnh góc là:
điều chỉnh góc ăn khớp cặp bánh răng
điều chỉnh chiều cao răng
a & b đều đúng
điều chỉnh bán kính vòng lăn
Dịch chỉnh góc được thực hiện:
trong trường hợp tổng quát, không ảnh hưởng đến thông số ăn khớp & ít được sử dụng
trong trường hợp tổng quát, có ảnh hưởng đến thông số ăn khớp & hay được sử dụng
trong trường hợp cụ thể, có ảnh hưởng đến thông số ăn khớp & ít được sử dụng
trong trường hợp cụ thể, không ảnh hưởng đến thông số ăn khớp & hay được sử dụng
Số cấp chính xác bộ truyền bánh răng.
10
11
12
13
Cấp chính xác bộ truyền bánh răng được chọn dựa trên:
tính công nghệ bộ truyền
vận tốc vòng tới hạn khi bộ truyền làm việc
điều kiện ăn khớp bánh răng
tất cả đều đúng
Khi tính toán thiết kế bánh răng, để tránh hiện tượng gãy răng, ta tính theo độ bền:
uốn
mõi
dập
kéo
Tróc vì mỏi do nguyên nhân:
bộ truyền kín, bội trơn không tốt
ứng suất tiếp xúc và ma sát trên bề mặt răng gây nên
các vết nứt do mỏi trên bề mặt, dưới tác dụng của áp suất dầu trong các vết nứt do bị bịt kín miệng
tất cả đều đúng
Mòn răng gây nên bởi:
bộ truyền hở, bôi trơn không tốt & làm việc trong môi trường có hạt mài
bộ truyền kín, bôi trơn tốt & làm việc trong môi trường có hạt mài
bộ truyền hở, bôi trơn tốt & làm việc trong môi trường không có hạt mài
bộ truyền kín, bôi trơn không tốt & làm việc trong môi trường không có hạt mài
Dính răng xuất hiện ở bộ truyền:
chịu tải lớn, vận tốc làm việc thấp và màng dầu bôi trơn bị phá vỡ
chịu tải nhỏ, vận tốc làm việc cao và màng dầu bôi trơn bị phá vỡ
chịu tải lớn, vận tốc làm việc cao và màng dầu bôi trơn bị phá vỡ
chịu tải nhỏ, vận tốc làm việc thấp và màng dầu bôi trơn bị phá vỡ
Trong bộ truyền kín & được bôi trơn tốt, các dạng hỏng nào thường xảy ra:
dính răng
tróc rổ bề mặt
mòn răng
tất cả đều đúng
Để tăng đáng kể hiệu suất bộ truyền bánh răng, ta phải:
giảm tổn thất công suất do ma sát
tăng hệ số sử dụng bộ truyền
giảm tổn thất công suất do nhiệt
tất cả đều đúng
Sự phân loại vật liệu chế tạo bánh răng dựa trên chỉ tiêu:
độ chạy mòn
độ rắn
độ phán huỷ giòn
tất cả đều đúng
Bộ truyền trục vít là bộ truyền:
răng-răng
răng-vít
vít-vít
tất cả đều đúng
Bộ truyền trục vít không được sử dụng để truyền công suất lớn do:
tỷ số truyền lớn
hiệu suất thấp
có khả năng tự hãm cao
vật liệu chế tạo đắt tiền
Vật liệu chế tạo trục vít & bánh vít có yêu cầu:
độ rắn cao
vật liệu có tính chống mòn đối với trục vít và có tính mềm đối với bánh vít
vật liệu có mềm đối với trục vít và có tính chống mòn đối với bánh vít
Cho hai hình trụ tiếp xúc ngoài, có đường kính là d1 = 100mm và d2 = 120mm. Mô đun đàn hồi là E1 = 2,0.105 MPa; E2 = 2,5.105 MPa. Hệ số poat xông là µ1 = 0,28 ; µ2 = 0,31. Chịu lực hướng tâm là Fr = 5000N. Chiều dài tiếp xúc của hai hình trụ là L = 100mm. Xác định ứng suất tiếp xúc lớn nhất (MPa)?
265,5
270,2
266,4
258,5
Chi tiết máy làm bằng thép chịu ứng suất không đổi, có giới hạn chảy là σch = 150MPa, hệ số an toàn S = 1,2. Ứng suất cho phép của chi tiết máy là:
150 MPa
125 MPa
140 MPa
165 Mpa
Chi tiết máy làm bằng thép (m = 6) chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ đối xứng. Chi tiết máy chịu ứng suất σ1 = 250MPa trong t1 = 104 chu trình; σ2 = 200 MPa trong t2 = 2.104 chu trình và σ3 = 220MPa trong t3 = 3.104 chu trình. Giới hạn mỏi dài hạn σ-1 = 170MPa; Số chu trình cơ sở NO = 8.106 chu trình. Xác định ứng suất giới hạn (MPa)?
438.5
429.2
433.3
415.1
Một chi tiết máy làm bằng thép (m = 6) chịu ứng suất σ trong 4,5.105 chu trình. Biết giới hạn mỏi dài hạn σr = 120Mpa và số chu trình cơ sở NO = 106 chu trình. Ứng suất giới hạn σlim (MPa) của chi tiết máy là:
137
150
120
127
Chi tiết máy làm bằng thép (m = 6) chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ đối xứng. Trong một ca làm việc, chi tiết máy chịu ứng suất σ1 = 250MPa trong t1 = 104 chu trình; σ2 = 200 MPa trong t2 = 2.104 chu trình và σ3 = 220MPa trong t3 = 3.104 chu trình. Giới hạn mỏi dài hạn σ-1 = 170 MPa; Số chu trình cơ sở NO = 8.106 chu trình. Xác định tuổi thọ của chi tiết máy?
25,3 ca
26,4 ca
27,1 ca
24,4 ca
