2048.vn

350+ câu trắc nghiệm Tiếng Việt thực hành có đáp án - Phần 4
Quiz

350+ câu trắc nghiệm Tiếng Việt thực hành có đáp án - Phần 4

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước khi có chữ Quốc ngữ, chữ viết tiếng Việt theo dòng lịch sử bao gồm:

Chữ Khoa đẩu

Chữ Hán

Chữ Nôm

Bao gồm câu a, b và c

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ Khoa đẩu là chữ viết tiếng Việt xưa; trong đó, “khoa đẩu” là từ Hán - Việt có nghĩa là:

“Con nòng nọc”

Ý nói chữ viết đó có hình dáng giống con nòng nọc đang bơi

Câu a và b đều sai

Câu a và b đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kì sử dụng chữ Hán:

Giai đoạn đầu, tiếng Việt mượn chữ Hán làm chữ viết

Sau này, vào khoảng từ thế kỉ thứ VII trở đi, người Việt đọc chữ Hán theo cách riêng gọi là cách đọc Hán Việt

Câu a và b đều sai

Câu a và b đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ Nôm là:

Hệ thống chữ viết ghi âm

Dùng chữ Hán hoặc bộ phận chữ Hán được cấu tạo lại để ghi tiếng Việt theo nguyên tắc ghi âm tiết, trên cơ sở cách đọc chữ Hán (bằng âm Hán Việt) của người Việt

Nhược điểm của chữ Nôm là học chữ nào biết chữ nấy, không đánh vần được. Muốn học chữ Nôm phải có vốn chữ Hán nhất định

Câu a, b và c đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ quốc ngữ ra đời vào thời kì nào?

Thế kỉ XVII

Vào nửa đầu thế kỉ XVII

Cuối thế kỉ XVII

Vào nửa đầu thế kỉ XVIII

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chữ Quốc ngữ được sáng tạo với mục đích ban đầu là công cụ truyền giáo của các giáo sĩ Tây phương, được dùng để ghi chép công việc trong nhà thờ, in kinh sách, giáo lí; trong đó:

Francisco de Pina là người sáng tạo và đặt nền móng cho chữ Quốc ngữ

Alexandre de Rhodes là người tiếp nhận và hoàn thiện chữ Quốc ngữ

Câu a và b đều sai

Câu a và b đều đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu thế kỉ XX, chữ Quốc ngữ đã dần thay thế chữ Hán, chữ Nôm trong nhiều lĩnh vực, từ hành chính công vụ đến văn chương nghệ thuật:

Từ năm 1945, chữ Quốc ngữ trở thành ngôn ngữ văn tự của quốc gia

Từ năm 1955, chữ Quốc ngữ trở thành ngôn ngữ văn tự của quốc gia

Từ năm 1965, chữ Quốc ngữ trở thành ngôn ngữ văn tự của quốc gia

Từ năm 1975, chữ Quốc ngữ trở thành ngôn ngữ văn tự của quốc gia

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy tắc ghi nguyên âm Y:

Sau âm đệm /W/: duy trì, luỹ thừa, quy định, quý, quýt, …

Đứng một mình trong từ có yếu tố Hán Việt: y sĩ, y tá, y tế, ý niệm, ý chí, …

Đứng một mình hoặc đứng đầu âm tiết trong từ thuần Việt: ỉ eo, ầm ĩ, in, im, inh, ít ỏi, ủn ỉn, ...

Bao gồm cả câu a, b và c

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Âm tiết tiếng Việt ở dạng đầy đủ nhất gồm có 5 yếu tố là:

Âm đầu (do phụ âm đảm nhiệm); Âm đệm (đứng trước âm chính, do bán nguyên âm /W/ đảm nhiệm)

Âm chính (do nguyên đơn hoặc nguyên âm đôi đảm nhiệm); Âm cuối (do phụ âm hoặc bán nguyên âm /W/ đảm nhiệm)

Thanh điệu

Tất cả các câu trên

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Âm tiết không thể vắng yếu tố nào?

Âm chính.

Thanh điệu.

Âm chính và thanh điệu.

Tất cả các câu trên đều sai.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy tắc đánh dấu thanh điệu trên âm tiết:

Khi âm tiết có âm chính chỉ gồm một nguyên âm thì thanh điệu đặt trên / dưới âm chính;

Khi âm tiết có âm chính là nguyên âm đôi (thể hiện bằng 2 chữ cái) và có âm cuối thì thanh điệu được đặt ở yếu tố đứng sau của âm chính;

Khi âm tiết không có âm cuối và âm chính là nguyên âm đôi thì thanh điệu được đặt ở yếu tố đứng trước của nguyên âm đôi;

Câu a, b và c đều đúng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy tắc ghi phụ âm G / GH và NG / NGH có những trường hợp:

Viết GH / NGH khi đứng trước các nguyên âm /I, E, IE/;

Viết G / NG trong các trường hợp còn lại;

Câu a, b đúng.

Câu a, b sai.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy tắc viết C / K / Q gồm:

Viết là Q khi có âm đệm /W/. Ví dụ: quăn, que, quạt, quý, quýt, …;

Viết là K khi đứng trước các nguyên âm /I, E, IE/;

Viết là C trong các trường hợp còn lại;

Câu a, b và c đều đúng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tránh viết sai phụ âm đầu trong cặp L / N, cần chú ý:

L có thể đứng trước âm đệm. Ví dụ: loà xoà, loắt choắt, loanh quanh, luẩn quẩn, lí luận, loé sáng, luyến tiếc, luyện tập, luỹ thừa, liên luỵ, …;

N không thể đứng trước âm đệm. Ví dụ câu sau: Ngoa ngoắt khoe quê;

N chỉ đứng trước âm đệm trong trường hợp ngoại lệ sau: noãn cầu, noãn sào;

Cả ba câu trên.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Âm L có khả năng láy âm các âm đầu, âm N thì chỉ láy âm với N, Gi và hai trường hợp không có âm đầu. Hãy chọn câu đúng nhất:

L-B (lắp bắp, lõm bõm, lạch bạch, …); L-D (lim dim, lò dò, …); L-Đ (lốm đốm, lờ đờ, lục đục, …); L-H (liu hiu, lúi húi, loay hoay, …); L-M (lơ mơ, liên miên, lề mề, …);

L-X (lao xao, lăng xăng, lô xô, …); L-T (le te, lon ton, lả tả, …); L-V (lởn vởn, lảng vảng, lặt vặt, …); L-CH (loắt choắt, láng cháng, lanh chanh, lỏng chỏng, …); L-NH (lăng nhăng, lảm nhảm, lải nhải, …); L-NG (lơ ngơ, loằng ngoằng, lổm ngổm, lêu nghêu, …); L-KH (lom khom, lụ khụ, khóc lóc, …);

N-N (nao nao, nườm nượp, non nớt, …); N-GI (giãy nảy, gieo neo, gian nan, …); NKhông có âm đầu (áy náy, ảo não, …);

Cả ba câu trên.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tránh viết sai phụ âm đầu trong cặp TR / CH, cần chú ý:

TR không thể kết hợp với các vần oa, oe, oă;

CH kết hợp được với các vần oa, oe, oă. Ví dụ: choáng váng, choàng vai, loắt choắt, chích choè, …;

Câu a và b sai.

Câu a và b đúng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Âm CH có khả năng láy âm với các phụ âm khác, còn âm TR thì chỉ láy âm với TR và L. Hãy chọn câu đúng nhất:

CH-B (chơi bời, chành bành, …); CH-CH (chương chướng, chôm chỉa, …); CH-L (cheo leo, chi li, chí lí, chói lọi, …);

CH-R (chàng ràng, chộn rộn, …); CH-V (chơi vơi, chới với, chót vót, chênh vênh, chạy vạy, …);

TR-TR (trân trân, trân tráo, trừng trừng, …); TR-L (trót lọt, trọc lốc, …);

Tất cả các câu trên đều đúng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân biệt cách viết TRUYỆN - CHUYỆN:

Viết TRUYỆN khi là danh từ chỉ tác phẩm như: phim truyện, viết tự truyện, truyện ngắn, truyện cổ tích, truyện Kiều, …;

Nếu không phải danh từ chỉ tác phẩm thì viết CHUYỆN, ví dụ: chuyện ngày xưa, chuyện làm ăn, sinh chuyện, chuyện rắc rối, chuyện đùa, vẽ chuyện, kể chuyện, …;

Câu a, b đúng.

Câu a, b sai.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hành động, trạng thái hành động diễn ra như thế nào thì viết TRUYỀN hoặc CHUYỀN?

Có thể nhìn thấy vật chuyển động hoặc danh từ thì viết CHUYỀN, ví dụ: chuyền bóng, chuyền cành, dây chuyền sản xuất, dây chuyền vàng, bóng chuyền, …;

Không nhìn thấy vật thể chuyển động hoặc chuyển động trừu tượng thì viết TRUYỀN, ví dụ: truyền huyết thanh, truyền nhiệt, truyền sức mạnh, truyền nghề, truyền thống, duyên nợ truyền kiếp, truyền tin, lây truyền, lan truyền, …;

Câu a, b sai.

Câu a, b đúng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ mẹo âm đệm đối với D / R / GI, (R và GI không kết hợp với âm đệm, tức là không đứng trước các vần oe, oă, uâ, uê, uy; ngoại lệ đối với “dây cu ro”, “ô roa”), hãy chọn đáp án đúng:

Hậu duệ, vô duyên, doạ nạt, kiểm duyệt, duy trì, duy nhất.

Hậu giuệ, vô duyên, gioạ nạt.

Kiểm giuyệt, duy trì, duy nhất.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung câu

Rì rào, rì rầm, rả rích, rầm rập, réo rắt, rổn rảng, rung rinh, rạo rực, rực rỡ, …

Co ro, bịn rịn, bối rối, bủn rủn, bứt rứt, …

Câu a và b đúng.

Câu a và b sai.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân việt cách viết D /R:

Động từ, tính từ hoặc từ đi kèm bổ nghĩa cho động từ, tính từ thì viết R. Ví dụ: rầu rĩ, rọc giấy, rọc phách, róc mía, róc xương, tán róc, …

Danh từ hoặc từ đi kèm bổ nghĩa cho danh từ thì viết D. Ví dụ: hàng dọc, dọc mùng, dọc khoai, dấu ấn, dấu chấm, …

Câu a và b đúng.

Câu a và b sai.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân việt DÀNH / GIÀNH:

Hành động mạnh mẽ muốn đoạt lấy về mình là GIÀNH;

Hành động nhẹ nhàng hoặc trao cho người khác thì viết DÀNH;

Giành giật, giành độc lập, giành giải Nhất, để dành, dỗ dành, dành dụm, …;

Tất cả các câu trên.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng với quy tắc ghi âm của nguyên âm I:

Biệt li, ca sĩ, chi li, nhật kí, kĩ thuật, mĩ thuật

Hi sinh, hi vọng, hoạ sĩ, sĩ quan

Lí luận, lí lẽ, mị dân, tị nạnh

Câu a, b và c đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng về cách viết S / X trong các câu dưới đây:

S không đi với 4 vần oa, oă, oe, uy; ngoại lệ một số trường hợp đi với oa;

Xoa tay, xoay sở, cây xoan, xoắn lại, tóc xoăn, xoè tay, xuyên qua, vòng xuyến, xoen xoét, …;

Kiểm soát, lục soát, sửa soạn, loạt soạt, sột soạt, …;

Tất cả các câu trên đều đúng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack