28 CÂU HỎI
Cách nào sau đây?không làm đường tan nhanh hơn trong nước?
A. Nghiền nhỏ đường. ?
B. Khuấy đều.
C. Tăng lượng đường.
D. Tăng nhiệt độ hỗn hợp.
Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước đường.
B. Hỗn hợp nước muối.
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.
D. Hỗn hợp nước và rượu.
Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.
Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là:
A. T. ?
B. Z. ?
C. Y. ?
D. X.
Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.
Ở 25 °C, chất có độ tan lớn nhất là:
A. X.
B. Y.
C. Z. ?
D. T.
Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ.
Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là:
A. X, Y, Z.?
B. Y, Z, T.
C. X, Z, T.?
D. X, Y, T.
Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta?không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nghiền nhỏ muối ăn.
B. Đun nóng nước.
C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.
D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?
A. 35 kg
B. 0, 035 kg
C. 350 kg
D. 0, 35 kg
Cho bảng sau:
Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.
A. B < A < D < C < E.
B. A < B < C < D < E.
C. E < C < D < A < B.
D. A < C < B < D < E.
Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?
A. Muối ăn. ?
B. Nến.
C. Dầu ăn. ?
D. Khí carbon dioxide.
Hỗn hợp nào sau đây chỉ chứa một chất tan?
A. Nước mắm.
B. Sữa.
C. Nước chanh đường.
D. Nước đường.
Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
A. Chất tan?
B. Dung môi?
C. Chất bão hòa ?
D. Chất chưa bão hòa
Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan l?
A. muối NaCl.?
B. nước.?
C. muối NaCl và nước. ?
D. dung dịch nước muối thu được.
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
A. khuấy dung dịch.?
B. đun nóng dung dịch.?
C. nghiền nhỏ chất rắn. ?
D. cả ba cách đều được.
Chất tan tồn tại ở dạng
A. Chất rắn?
B. Chất lỏng?
C. Chất hơi ?
D. Chất rắn, lỏng, khí
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch l?
A. Nước và đường?
B. Dầu ăn và xăng?
C. Rượu và nước ?
D. Dầu ăn và cát
Dầu ăn có thể hòa tan trong
A. nước.?
B. nước muối.?
C. xăng. ?
D. nước đường.
Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì
A. chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Trộn 2ml giấm ăn với 10ml nước. Câu nào sau đây diễn đạt đúng??
A. Chất tan là giấm ăn, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là giấm ăn.
C. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là dung môi.
D. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là chất tan.
Dung dịch là:
A. hỗn hợp không đồng nhất.
B. chất tinh khiết.
C. hỗn hợp không đồng nhất của chất rắn và chất lỏng.
D. hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Nước chanh là:
A. dung dịch.
B. nước tinh khiết.
C. huyền phù.
D. nhũ tương.
Em hãy so sánh màu sắc và vị của hỗn hợp trong bát (1) và bát (2).?
Bát (1): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị ngọt rõ hơn vị mặn.
Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.
Bát (1): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.
Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.
Bát (1): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị ngọt rõ hơn vị mặn.
Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn.
Bát (1): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị ngọt rõ hơn vị mặn.
Bát (2): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị mặn rõ hơn vị ngọt.
A.
B.
C.
D.
Cách làm hỗn hợp muối tiêu:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
- Tiêu đen: 100 g
- Muối tinh: 200 g
- Mì chính (bột ngọt): 1 thìa
Bước 2: Tiến hành
- Tiêu hạt: cho vào chảo rang trên lửa nhỏ tới khi dậy mùi thơm thì ngừng. Tiếp theo, đổ tiêu ra đĩa và để nguội thì cho tiêu vào máy xay, xay đến khi nhuyễn mịn. Sau đó dùng rây, cho số tiêu đã xay vào lọc lại để loại bỏ phần cặn cứng.
- Muối tinh: cho vào chảo, rang trên lửa nhỏ đến khi hạt muối tiêu muối tơi ra, sờ thấy mịn như cát thì tắt bếp và để nguội. Khi rang cần đảo đều để tránh muối bị cháy khét.
- Cho toàn bộ muối và tiêu xay đã nguội vào một chiếc bát, thêm 1 thìa mì chính rồi trộn đều là có thể sử dụng. Nếu cần, có thể trút hỗn hợp này vào cối xay, xay thêm một lần nữa để tiêu và muối hoà quyện đều vào nhau.
Hỗn hợp muối tiêu là:
A. hỗn hợp đồng nhất
B. hỗn hợp không đồng nhất
C. dung dịch ?
D. chất
Tại sao đun nóng dung dịch lại làm chất rắn tan nhanh hơn?
A. Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động chậm hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.
B. Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động nhanh hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.
C. Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động chậm hơn, làm giảm số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.
D. Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động nhanh hơn, làm giảm số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.
Dãy nào dưới đây gồm các chất rắn không hòa tan trong nước?
A. Muối ăn, kẽm.
B. Đường kính, vàng.
C. Đường kính, muối ăn.
D. Vàng, kẽm.
Dãy nào dưới đây gồm các chất rắn hòa tan trong nước?
A. Đường kính, chì.
B. Kẽm, cát đá.
C. Muối ăn, đường kính.
D. Cát đá, đồng.
Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.
- Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Mặt kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì.
B. Mặt kính ở thí nghiệm 2 không xuất hiện gì.
C. Mặt kính ở thí nghiệm 1 xuất hiện lớp chất rắn, màu trắng.
D. Mặt kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu vàng.
Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5ml nước cất, đánh số (1), (2), (3).
- Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau: urea (phân đạm), đường và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều.
- Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm.
- Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết.
Trong các chất trên, chất nào có khả năng hòa tan trong nước tốt nhất?
A. Bột phấn
B. Urea
C. Đường
D. Tất cả các đáp án trên.
Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau:
Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch. Theo em, bạn Hằng làm thế đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai