33 CÂU HỎI
Trên mũi khoan để khai thác dầu mỏ người ta có gắn
A. thép tốt.
B. đá thạch anh.
C. kim cương.
D. đá hoa cương.
Những tính chất sau, tính chất nào không phải là của dầu mỏ?
A. Có nhiệt độ sôi thấp và xác định.
B. Chất lỏng.
C. Nhẹ hơn nước.
D. Không tan trong nước.
Dầu mỏ là
A. một hydrocarbon.
B. một hợp chất hữu cơ.
C. hỗn hợp tự nhiên của nhiều hydrocarbon.
D. chất béo.
Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định vì
A. Dầu mỏ không tan trong nước.
B. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp nhiều hydrocarbon.
C. Dầu mỏ nổi lên trên mặt nước.
D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh.
Tính chất vật lý nào sau đây không phải là của dầu mỏ?
A. Dầu mỏ là hỗn hợp lỏng, sánh, màu nâu đen.
B. Dầu mỏ không tan trong nước.
C. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi nhỏ hơn 100oC
D. Dầu mỏ nhẹ hơn nước.
Nhận xét nào sau đây là đúng về dầu mỏ?
A. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
B. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu đen, không tan trong nước, nặng hơn nước.
C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nhẹ hơn nước.
D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nặng hơn nước.
Không thể biểu diễn dầu mỏ bằng công thức nhất định vì
A. Dầu mỏ là hỗn hợp nhiều hydrocarbon.
B. Chưa tìm được công thức của dầu mỏ.
C. Dầu mỏ có lẫn nhiều tạp chất.
D. Dầu mỏ là hỗn hợp nhiều chất hữu cơ.
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
A. CO2.
B. H2O.
C. CH4.
D. NaCl.
Nhận định nào khi so sánh khí thiên nhiên và khí mỏ dầu là đúng nhất? Khí thiên nhiên và khí mỏ dầu có
A. Thành phần giống hệt nhau.
B. Ứng dụng khác nhau.
C. Chỉ sử dụng làm nhiên liệu.
D. Thành phần methane trong khí thiên nhiên cao hơn trong khí mỏ dầu.
Những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng được gọi là
A. nguyên liệu.
B. nhiên liêu.
C. vật liệu.
D. điện năng.
Chọn định nghĩa đúng nhất về nhiên liệu?
A. Nhiên liệu là những chất cháy được.
B. Nhiên liệu là các vật hiện có sẵn trong tự nhiên như than, củi, dầu mỏ.... hoặc được điều chế nhân tạo như cồn đốt, khí than...
C. Nhiên liệu là cung cấp năng lượng cho loài người.
D. Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
Than có hàm lượng cacbon cao nhất là
A. than mỡ.
B. than gầy.
C. than non.
D. than bùn.
Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng carbon trên 90% là
A. than gầy.
B. than mỡ.
C. than non.
D. than bùn.
Trong các loại than dưới đây, loại than trẻ nhất có hàm lượng cacbon thấp nhất là
A. than gầy.
B. than mỡ.
C. than non.
D. than bùn.
Thành phần chính trong bình khí biogas là
A. C2H2.
B. CH4.
C. C2H4.
D. C2H4O.
Trong gas, dùng để đun, nấu thức ăn trong gia đình, người ta thêm một lượng nhỏ khí có công thức hoá học C2H5S có mùi hôi. Mục đích của việc thêm hoá chất này vào gas là nhằm
A. Tăng năng suất toả nhiệt của gas.
B. Phát hiện nhanh chóng sự cố rò rỉ gas.
C. Hạ giá thành sản xuất gas.
D. Phòng chống cháy nổ khi sử dụng gas.
Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxygen
A. Vừa đủ.
B. Thiếu.
C. Dư.
D. B và C đều đúng.
Vì sao không đun bếp than trong phòng kín?
A. Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng.
B. Vì than cháy tỏa ra rất nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín.
C. Vì than không cháy được trong phòng kín.
D. Vì giá thành than khá cao.
Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A. Nhiên liệu khí.
B. Nhiên liệu lỏng.
C. Nhiên liệu rắn.
D. Nhiên liệu hóa thạch.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu trong đun nấu và thắp sáng.
B. Than mỏ gồm than cốc, than chì, than bùn.
C. Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.
D. Sử dụng than khi đun nấu góp phần bảo vệ môi trường.
Người ta đang nghiên cứu để sử dụng nguồn nhiên liệu khi cháy không gây ô nhiễm môi trường là
A. CH4.
B. H2.
C. C4H10.
D. CO.
Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
A. phun nước vào ngọn lửa.
B. phủ cát vào ngọn lửa.
C. thổi oxygen vào ngọn lửa.
D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.
Ở nông thôn có thể dùng phân gia súc, gia cầm, rác hữu cơ để ủ trong các hầm Biogas. Dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, chất hữu cơ sẽ phân hủy tạo ra một loại phân bón chất lượng cao. Biogas dùng để đun nấu trong gia đình. Nên phát triển các hầm Biogas vì
A. Vốn đầu tư không lớn.
B. Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt
C. Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện.
D. Tất cả các lý do trên.
Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì
A. Do dầu không tan trong nước.
B. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
C. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.
D. Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lý.
Trong số các cách chữa cháy sau, có mấy cách chữa cháy do xăng dầu gây ra?
(a) Phun nước vào ngọn lửa;
(b) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa;
(c) Phủ cát vào ngọn lửa;
(d) Dùng bình chữa cháy.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các câu sau:
(a) Dầu mỏ là một đơn chất.
(b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
(c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hydrocarbon.
(d) Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
(e) Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
Số câu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Biết 1 mol carbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% carbon.
A. 147750 kJ.
B. 147570 kJ.
C. 145770 kJ.
D. 174750 kJ.
Một mol khí ethylene cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol ethylene cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ ?
A. 7115 kJ.
B. 246,8 kJ.
C. 264,8 kJ.
D. 284,6 kJ.
Đốt hoàn toàn 12 gam than chứa 98% carbon. Tỏa ra nhiệt lượng là (Biết rằng khi đốt 1 mol carbon cháy tỏa ra 394 kJ nhiệt lượng)
A. 788 kJ.
B. 772,24 kJ.
C. 386,12 kJ.
D. 896 kJ.
Đốt hoàn toàn V lít (ở đkc) khí thiên nhiên có chứa 96% CH4; 2% N2 và 2% CO2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,86 lít.
B. 7,437 lít.
C. 4,958 lít.
D. 67,2 lít.
Thể tích oxygen cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% methane; 2% nitrogen và 2% khí carbon dioxide là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 9,6 lít.
B. 19,2 lít.
C. 28,8 lít.
D. 4,8 lít.
Thể tích khí oxygen (ở đkc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy là
A. 1,9832 m3.
B. 4,48 m3.
C. 3,36 m3.
D. 7,437 m3.