vietjack.com

325 câu trắc nghiệm tổng hợp Cơ học đất có đáp án - Phần 9
Quiz

325 câu trắc nghiệm tổng hợp Cơ học đất có đáp án - Phần 9

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp lực nước lỗ rỗng thặng dư thay đổi như thế nào trong quá trình chịu tải trọng: 

Tăng dần

Giảm dần

Không đổi

Cả ba ý trên

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao đối với đất cát thì quá trình lún xảy ra ngay trong khi xây dựng và phần lớn quá trình lún kết thúc sau khi xây dựng xong công trình:

Do hệ số thấm của đất hạt thô rất lớn

Do hệ số thấm của đất hạt thô rất nhỏ

Do đất hạt thô có hệ số rỗng lớn

Cả ba ý trên

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính lún theo phương pháp phân tầng cộng lún, nền đất được chia thành các lớp phân tố mỏng để trong từng lớp phân tố:

Ứng suất do tải trọng ngoài không đổi

Ứng suất do tải trọng ngoài thay đổi không đáng kể

Biến dạng của đất xảy ra trong điều kiện không nở hông

Đáp án B và C

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một móng bè có kích thước bxl=5 x 20m, ứng suất gây lún tại trọng tâm đáy móng phân bố đều với cường độ p = 150kPa. Nền đất đồng nhất dưới đáy móng có: γ = 18,4kN/m3 ; E0 = 8200kPa; μ = 0,3. Độ lún cuối cùng của nền đất tại tâm móng gần bằng: 

12,37cm

16,31cm

18,64cm

19,56cm

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một móng nông có kích thước bxl = 3 x 6m, ứng suất gây lún tại đáy móng phân bố đều với cường độ p = 150kPa. Nền đất dưới đáy móng đồng nhất có: γ = 18,4kN/m3 ; E0 = 8200kPa; μ = 0,3. Độ lún cuối cùng của nền đất gần bằng:

3,34cm

4.56cm

5,57cm

6,09cm

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Địa tầng một khu vực gồm các lớp cát và bụi xen kẽ nhau:

+ Lớp cát có hệ số thấm đẳng hướng k=6,500.10-1 mm/s, dày 15cm.

+ Lớp bụi có hệ số thấm đẳng hướng k=2,5.10-4 mm/s, dày 1800mm.

Hệ số thấm tương đương theo phương ngang:

502,30. 10-4 mm/s

604,56. 10-4 mm/s

708,21. 10-4 mm/s

712,32 . 10-4 mm/s

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Địa tầng một khu vực gồm các lớp cát và bụi xen kẽ nhau:

+ Lớp cát có hệ số thấm đẳng hướng k=6,500.10-1 mm/s, dày 15cm.

+ Lớp bụi có hệ số thấm đẳng hướng k=2,5.10-4 mm/s, dày 1800mm.

Hệ số thấm tương đương theo phương đứng:

1,5. 10-4 mm/s

2,7. 10-4 mm/s

4,8. 10-4 mm/s

5,9. 10-4 mm/s

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3 ; eo = 0,67;Kết quả nén lún một chiều:

p(kN/m2 ) 100 200 300 400

e 0,665 0,625 0,605 0,592

Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:

Ntc = 2320kN

Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)

Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb = 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi =0,25b. Ứng suất gây lún bằng:

220 kN/m2

230 kN/m2

240 kN/m2

250kN/m2

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3 ; eo = 0,67;Kết quả nén lún một chiều:

p(kN/m2 ) 100 200 300 400

e 0,665 0,625 0,605 0,592

Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:

Ntc = 2320kN

Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)

Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb = 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi =0,25b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ nhất tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:

1,760 cm

3,456 cm

4,567 cm

6,234 cm

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3 ; eo = 0,67;Kết quả nén lún một chiều:

p(kN/m2 ) 100 200 300 400

e 0,665 0,625 0,605 0,592

Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:

Ntc = 2320kN

Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)

Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb = 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi =0,25b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ 2 tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:

4,499 cm

3,127 cm

2,756 cm

1,601 cm

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3 ; eo = 0,67;Kết quả nén lún một chiều:

p(kN/m2 ) 100 200 300 400

e 0,665 0,625 0,605 0,592

Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:

Ntc = 2320kN

Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)

Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb = 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi = 0,25b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ 3 tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:

0,578 cm

0,765 cm

0,943 cm

1,413 cm

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3 ; eo = 0,67;Kết quả nén lún một chiều:

p(kN/m2 ) 100 200 300 400

e 0,665 0,625 0,605 0,592

Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:

Ntc = 2320kN

Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)

Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb = 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi = 0,25b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ 4 tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:

0,778 cm

0,960 cm

1,625 cm

2,464 cm

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3 ; eo = 0,67;Kết quả nén lún một chiều:

p(kN/m2 ) 100 200 300 400

e 0,665 0,625 0,605 0,592

Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:

Ntc = 2320kN

Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)

Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb = 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi = 0,25b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ 5 tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:

0,278 cm

0,489 cm

0,768 cm

0,987 cm

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một móng nông có kích thước bxl = 3x6m, được chôn sâu Df = 1,2m. Móng được đặt trên nền đất gồm 2 lớp:

Lớp 1: γ = 19,5kN/m3 ; e0 = 0,65; E0 = 300kG/cm2 ; β = 0,8; h1 = 4,2m.

Lớp 2: tầng không lún. Chịu tác dụng của tải trọng thẳng đứng Ntc = 3600kN đặt tại đáy móng, cách trọng tâm đáy móng theo phương cạnh dài một đoạn eL = 0,05. Biết: dung trọng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb = 20kN/m3 . Ứng suất gây lún bằng:

250 kN/m2

210 kN/m2

190 kN/m2

176 kN/m2

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một móng nông có kích thước bxl = 3x6m, được chôn sâu Df = 1,2m. Móng được đặt trên nền đất gồm 2 lớp:

Lớp 1: γ = 19,5kN/m3 ; e0 = 0,65; E0 = 300kG/cm2 ; β = 0,8; h1 = 4,2m.

Lớp 2: tầng không lún. Chịu tác dụng của tải trọng thẳng đứng Ntc = 3600kN đặt tại đáy móng, cách trọng tâm đáy móng theo phương cạnh dài một đoạn eL = 0,05. Biết: dung trọng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb = 20kN/m3. Độ lún cuối cùng của nền đất gần bằng:

1,408 cm

2.345 cm

3.789 cm

5,672 cm

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một móng bè có kích thước bxl = 5 x 20m, ứng suất gây lún tại trọng tâm đáy móng phân bố đều với cường độ p = 150kPa. Nền đất dưới đáy móng có: γ = 18,4kN/m3 ; E0 = 8200kPa; μ = 0,3. 21. Độ lún cuối cùng của nền đất tại tâm móng gần bằng:

12,37 cm

16,31 cm

18,64 cm

19,56 cm

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một móng bè có kích thước bxl = 5 x 20m, ứng suất gây lún tại trọng tâm đáy móng phân bố đều với cường độ p = 150kPa. Nền đất dưới đáy móng có: γ = 18,4kN/m3 ; E0 = 8200kPa; μ = 0,3. 21. Độ lún cuối cùng của nền đất tại góc móng gần bằng:

10,33 cm

9,31 cm

8,16 cm

6,32 cm

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một móng bè có kích thước bxl = 5 x 20m, ứng suất gây lún tại trọng tâm đáy móng phân bố đều với cường độ p = 150kPa. Nền đất dưới đáy móng có: γ = 18,4kN/m3 ; E0 = 8200kPa; μ = 0,3. 21.. Độ lún cuối cùng trung bình của nền đất gần bằng:

10,45 cm B

12,42 cm

14,15 cm

16,36 cm

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một nền đất sét mềm bão hòa nước, dày h = 6m, chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều kín khắp p = 80kPa. Khi thí nghiệm nén cố kết nền đất có các thông số sau: Hệ số cố kết : CV = 0,36 m2/tháng; Chỉ số nén: CC =0,25;

Áp lực tiền cố kết: pC =150kPa; Hệ số rỗng: eO =1,2.

Đất cố kết bình thường có độ lún cuối cùng của nền đất gần bằng:

12,66 cm

14,35 cm

16, 22 cm

17, 89 cm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một nền đất sét mềm bão hòa nước, dày h = 6m, chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều kín khắp p = 80kPa. Khi thí nghiệm nén cố kết nền đất có các thông số sau:

Hệ số cố kết : CV = 0,36 m2 /tháng; Chỉ số nén: CC =0,25;

Áp lực tiền cố kết: pC =150kPa; Hệ số rỗng: eO =1,2.

Đất cố kết bình thường. Nếu dưới nền đất sét yếu là lớp đất cát, sau 9 tháng nền đất đạt được độ cố kết (Ut) bằng:

40,32%

50,67%

66,59%

83,95%

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một nền đất sét mềm bão hòa nước, dày h = 6m, chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều kín khắp p = 80kPa. Khi thí nghiệm nén cố kết nền đất có các thông số sau:

Hệ số cố kết : CV = 0,36 m2 /tháng; Chỉ số nén: CC =0,25;

Áp lực tiền cố kết: pC =150kPa; Hệ số rỗng: eO =1,2.

Đất cố kết bình thường. Nếu dưới nền đất sét yếu là lớp đất cát, thì độ lún của nền đất sau 9 tháng gần bằng:

6,45 cm

8,43 cm

10,22 cm

12,45 cm

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một nền đất sét mềm bão hòa nước, dày h = 6m, chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều kín khắp p = 80kPa. Khi thí nghiệm nén cố kết nền đất có các thông số sau:

Hệ số cố kết : CV = 0,36 m2 /tháng; Chỉ số nén: CC =0,25;

Áp lực tiền cố kết: pC =150kPa; Hệ số rỗng: eO =1,2.

Đất cố kết bình thường. Nếu dưới nền đất sét yếu là lớp đất cát, để đạt được độ cố kết Ut=50%, theo Cassagrander và Taylor thì thời gian cần thiết là:

10,24 tháng

7,99 tháng

4,91 tháng

2,44 tháng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một nền đất sét mềm bão hòa nước, dày h = 6m, chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều kín khắp p = 80kPa. Khi thí nghiệm nén cố kết nền đất có các thông số sau:

Hệ số cố kết : CV = 0,36 m2 /tháng; Chỉ số nén: CC =0,25;

Áp lực tiền cố kết: pC =150kPa; Hệ số rỗng: eO =1,2.

Đất cố kết bình thường. Nếu dưới nền đất sét yếu là lớp đất cát, để đạt được độ cố kết Ut=70%, theo Cassagrander và Taylor thì thời gian cần thiết là:

10,07 tháng

12,43 tháng

14.22 tháng

16,23 tháng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một lớp đất sét dày H = 4,4m chịu độ tăng ứng suất hữu hiệu phân bố đều là p = 180kPa. Đất sét có: hệ số nén tương đối aO =0,25.10-3 m2 /kN; hệ số thấm k = 5mm/năm; và hệ số thời gian cho cố kết hoàn toàn là TV = 2; lấy γw =9,81kN/m3 . Độ lún cuối cùng do cố kết gây ra gần bằng:

198mm

222mm

267mm

289mm

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp đất sét dày H = 4,4m chịu độ tăng ứng suất hữu hiệu phân bố đều là p = 180kPa. Đất sét có: hệ số nén tương đối aO =0,25.10-3 m2 /kN; hệ số thấm k = 5mm/năm; và hệ số thời gian cho cố kết hoàn toàn là T = 2; lấy γW =9,81kN/m3 . Với giả thiết thoát nước hai biên. Thời gian cần thiết để đạt độ lún cuối cùng là:

3,73 năm

4,75 năm

5,62 năm

6,07 năm

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack