vietjack.com

325 câu trắc nghiệm tổng hợp Cơ học đất có đáp án - Phần 5
Quiz

325 câu trắc nghiệm tổng hợp Cơ học đất có đáp án - Phần 5

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu đất sét mềm, bão hòa nước có độ ẩm W = 45%, tỷ trọng hạt GS = 2,68. Hãy xác định hệ số rỗng:

0,828

0,635

1,110

1,206

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu đất sét mềm, bão hòa nước có độ ẩm W = 45%, tỷ trọng hạt GS = 2,68. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:  

17,62 kN/m3

18,8 kN/m3

20,0 kN/m3

19,8 kN/m3

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt GS = 2,7. Hãy xác định độ bão hòa:

0,828

0,58

1,110

0,406

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt GS = 2,7. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:

17,62 kN/m3

18,8 kN/m3

16,36 kN/m3

20,30 kN/m3

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt GS = 2,7. Hãy xác định độ ẩm khi mẫu đất bão hòa nước Sr = 1,0.

29,30%

24,07%

15,5%

25,45%

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt GS = 2,7. Hãy xác định trọng lượng riêng khi độ bão hòa Sr = 0,7.

19,12 kN/m3

18,8 kN/m3

16,36 kN/m3

19,8 kN/m3

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt GS = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng khô:

1,62g/cm3

1,68g/cm3

1,61g/cm3

1,51g/cm3

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt GS = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng bão hòa:

2,0g/cm3

2,91g/cm3

1,81g/cm3

1,75g/cm3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt GS = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng tự nhiên tại độ ẩm 15%.

1,55g/cm3

1,85g/cm3

1,95g/cm3

1,75g/cm3

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mẫu đất cát dưới mực nược ngầm có tỷ trọng hạt GS = 2,71; hệ số rỗng e = 0,79. Hãy xác định trọng lượng riêng tự nhiên:

19,05 kN/m3

19,55 kN/m3

19,15 kN/m3

19,35 kN/ m3

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mẫu đất cát dưới mực nược ngầm có tỷ trọng hạt GS = 2,71; hệ số rỗng e = 0,79. Hãy xác định trọng lượng riêng đẩy nổi: 

10,05 kN/m3

9,55 kN/m3

9,05 kN/m3

8,35 kN/m3

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên γ = 17,5kN/m3 , tỷ trọng hạt GS = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau độ ẩm tự nhiên:

29,30%

39,67%

15,5%

25,45%

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên γ = 17,5kN/m3, tỷ trọng hạt GS = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau trọng lượng riêng đẩy nổi:

9,05 kN/m3

8,24 kN/m3

9,15 kN/m3

9,35 kN/m3

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên γ = 17,5kN/m3, tỷ trọng hạt GS = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau trọng lượng riêng bão hòa:

19,05 kN/m3

18,24 kN/m3

19,15 kN/m3

19,35 kN/ m3

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng suất σZ do trọng lượng bản thân gây ra theo chiều sâu có đặc điểm gì:

Tăng dần

Giảm dần

Không thay đổi

Cả A, B và C đều sai.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng suất σZ do tải trọng ngoài gây ra trên một trục theo chiều sâu có đặc điểm gì:

Không thay đổi

Tăng dần

Giảm dần

Cả A, B và C đều sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan hệ giữa ứng suất tổng σ , ứng suất có hiệu  σ ′ và áp lực nước lỗ rỗng u trong nền đất tuân theo quan hệ nào:

u = σ ′ + σ

σ = σ ′ + u

σ ′ = σ + u

u = σ ′ − σ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số áp lực ngang trong đất rời có thể được xác định theo công thức:

K0 = 1 − sin φ

K0 = 0,19 + 0 , 23logIP

K0 = 1 + sin φ

K0 = 0 , 19 − 0 , 23logIP

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kệ số áp lực ngang trong đất dính có thể được xác định theo công thức:

K0 = 1 − sin φ

K0 = 0,19 − 0,23logIP

K0 = 1 + sin φ

K0 = 0,19 + 0,23logIP

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính ứng suất tổng  σz cho đất ở bên dưới mực nước ngầm ta dùng trọng lượng riêng:

Trọng lượng riêng tự nhiên

Trọng lượng riêng đẩy nổi

Trọng lượng riêng bão hòa

Trọng lượng riêng khô

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính ứng suất có hiệu  σ’z cho đất ở bên trên mực nước ngầm ta dùng trọng lượng riêng:

Trọng lượng riêng tự nhiên

Trọng lượng riêng đẩy nổi

Trọng lượng riệng bão hòa

Trọng lượng riêng khô.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các giả thiết được sử dụng khi thiết lập bài toán Boussinesq:

Nền đất là bán không gian đàn hồi

Nền đồng nhất, đẳng hướng

Mặt đất phẳng và nằm ngang

Cả 3 đáp án trên.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính ứng suất tại một điểm bất kỳ trong nền đất chịu tác dụng của tải trọng tập trung đặt trên mặt đất ta dùng công thức nào:

Mindlin

Boussinesq

Tezaghi

Plamant

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tính ứng suất tại một điểm bất kỳ trong nền đất chịu tác dụng của tải trọng tập trung đặt trong nền đất ta dùng công thức:

Mindlin

Boussinesq

Terrzaghi

Coulomb

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bài toán Plamant được xây dựng trên cơ sở bài toán nào:

Mindlin

Boussinesq

Terrzaghi

Coulomb

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack