vietjack.com

323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P7)
Quiz

323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P7)

A
Admin
31 câu hỏiSinh họcLớp 12
31 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16? 

A. AaBb x AaBb.                             

B. AaBb x Aabb.

C. AaBB x aaBb.                                         

D. Aabb x AaBB.

2. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định.Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

A. 11 cao: 1 thấp.

B. 3 cao: 1 thấp.     

C. 35 cao: 1 thấp.   

D. 5 cao: 1 thấp.

3. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, khi lai các cây hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ thu được F2: 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ tự thụ. Xác suất cả 3 cây cho đời con toàn hoa đỏ là

A. 1,5625%.                 

B. 3,7037%.                   

C. 12,5%.             

D. 29,62%.

4. Nhiều lựa chọn

Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen ABab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ:

A. 12%.               

B. 24%.                

C. 76%.                

D. 48%.

5. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật di truyền:

1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.                   

2.Gen nằm trên nhiễm sắc thể X, di truyền chéo.

3. Liên kết gen không hoàn toàn.               

4. Phân li độc lập.

Phương án đúng là 

A. 2, 3, 4.            

B. 1, 2, 4.             

C. 1, 2, 3.             

D. 1, 3, 4.

6. Nhiều lựa chọn

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

(1) AAAa x AAAa.         (2) Aaaa x Aaaa.            

(3) AAaa x AAAa.          (4) AAaa x AAaa.                   

(5) AAAa x aaaa.            (6) Aaaa x Aa.

Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là 

A. (4), (5), (6)               

B. (1), (2), (3)       

C. (2), (4), (6)                

D. (1), (3), (5)

7. Nhiều lựa chọn

Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là 

A. 3/4.                           

B. 5/6.                  

C. 1/12.                          

D. 11/12.

8. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là

A. Abb, abb, A, a                   

B. Abb, a hoặc abb, A    

C. Abb, abb, O              

D. Aabb, O

9. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa × AAAa.        (2) Aaaa × Aaaa.            

(3) aaaa × aaaa.               (4) AAaa × Aaaa.

Đáp án đúng là: 

A. (1), (2).                     

B. (3), (4).                      

C. (2), (3).            

D. (1), (4).

10. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 :

A. 185 cm và 108/256

B. 180 cm và 126/256

C. 185 cm và 63/256                    

D. 185 cm và 121/256

11. Nhiều lựa chọn

Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở đời con là:

A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.

B. 1AAAa : 2AAaa : 1aaaa.

C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa :8AAaa : 1aaaa.

D. 1AAAA : 2AAAa : 1aaaa.

12. Nhiều lựa chọn

Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể là

A. 1 và 16    

B. 2 và 4        

C. 1 và 8        

D. 2 và 16

13. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được  toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho  lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho cây  tự thụ phấn được các hạt lai  . Cho các cây  tự thụ, xác suất để  chắc chắn không có sự phân tính:

A.7/16                     

B. 3/16                 

C. 9/16                    

D. 1/2

14. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:ABabXDXd×ABabXDY thu được F1 . Trong tổng số các ruồi ở , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở  tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 7,5%                           

B. 1,25%              

C. 3,75%                 

D.2,5%

15. Nhiều lựa chọn

Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là

A. 243 và 64           

B. 729 và 32            

C. 243 và 32            

D. 729 và 64

16. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, biết một gen qui định một tính trạng trội – lặn hoàn toàn.

Cho phép lai P: ABabXDXd×ABabXDY FXDY thu được  có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng nói trên chiếm tỉ  lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen trong phép lai trên là:

A. 20%

B. 25%

C. 30%

D. 45%

17. Nhiều lựa chọn

Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra đượccác dạng tứ bội nào sau đây?

1. AAAA ;  2. AAAa ;  3. AAaa; 

4. Aaaa; 5. aaaa

A. 1, 2, 4.     

B. 2, 4, 5.      

C. 1, 2, 3.      

D. 1, 3, 5.

18. Nhiều lựa chọn

Ở ruối giấm, người ta thực hiện phép lai P:ABab×ABabf=40% thu được F1. Biết một genquy định một tính trạng – trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ là

A. 65%                

B. 66%                

C. 59%                

D. 50%

19. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng đượccó 100% cây hoa đỏ. Cho cây  tự thụ phấn thu được  có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Chotất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

II.có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37%

III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này.

IV. Cây hoa đỏ ở  chiếm tỉ lệ 16,33%.

A. 3.  

B. 2.   

C. 1.    

D. 4.

20. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng vàgen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 27/64.              

B. 3/64.                

C. 9/64.                

D. 3/256.

21. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quyđịnh. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội Ahoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alenlà D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tínhtheo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A. 25%.        

B. 6,25%.      

C. 56,25%.   

D. 18,75%.

22. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn,gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thâncao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao,quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:

A.(Ab/aB), 30%.

B.(Ab/aB), 15%    

C.(AB/ab), 15%. 

D.(AB/ab), 30%.

23. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây hạt trơn lai vớicây hạt nhăn được F1 100% cây hạt trơn. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2phân tích theo tỷ lệ 3/4 câyhạt trơn: 1/4 cây hạt nhăn. Cho các cây  tự thụ phấn, tính theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F3 là

A.11/12 cây hạt trơn : 1/12 cây hạt nhăn.

B.5/8 cây hạt trơn : 3/8 cây hạt nhăn.

C.3/4 cây hạt trơn : 1/4 cây hạt nhăn. 

D. 1/2 cây hạt trơn : 1/2 cây hạt nhăn.

24. Nhiều lựa chọn

Ở phép lai XAXaBDbd×XaYBbbD, nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình (tính cả yếu tố giới tính) ở đời con là:

A. 50 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

C. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

25. Nhiều lựa chọn

Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen A1,a1,A2,a2,A3,a3 chúng phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:

A. 90 cm      

B. 120 cm.    

C. 160 cm.    

D. 150 cm

26. Nhiều lựa chọn

F1 có kiểu gen ABabDEde, các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:

A. 20

B. 256            

C. 81 

D. 100

27. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và BB. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là

A. 2.  

B. 8.   

C. 4.    

D. 6.

28. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp.Cho hai cây bố mẹ 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với nhau thu đượcF1. Biết cây 4n chỉ cho giao tử 2 nhữu thụ. Tính theo lý thuyết, trong số cây thân cao ở F1, số cây có kiểu gen giống bố mẹ là

A. 1/4 .         

B. 2/3.           

C. 1/3.           

D. 1/2.

29. Nhiều lựa chọn

Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dẹt ở FB là

A. 80.            

B. 75.             

C. 40.             

D. 20.

30. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1:P:XAXA×XaY . Phép lai 2: P:XaXa×XAY, phép lai 3: P:Dd×Dd

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Cho một số kếtluận về 3 phép lai (P) trên như sau:

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình tri : 1 cá thể mangkiểu hình lặn.

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 3.                     

B. 1.                     

C. 4.                     

D. 2.

31. Nhiều lựa chọn

Từ ba loại nuclêôtit là A, G và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin?

A. 9.  

B. 24. 

C. 25.             

D. 27.

© All rights reserved VietJack