vietjack.com

323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P5)
Quiz

323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P5)

A
Admin
30 câu hỏiSinh họcLớp 12
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là

A. 8  

B. 2   

C. 4   

D. 6

2. Nhiều lựa chọn

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.

A. 3  

B. 2   

C. 1   

D. 4

3. Nhiều lựa chọn

Ở gà xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXdtrải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này:

(1) 1 : 1.                      (2) 1 : 1 : 1 : 1.         

(3) 1 : 1 : 2 : 2.          (4) 1 : 1 : 3 : 3.

(5) 1 : 1 : 4 : 4.          (6) 3: 1

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

4. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?

(1) 1 : 1.                 (2) 100%

(3) 1 : 1 : 1 : 1.       (4) 3 : 3 : 1: 1.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

5. Nhiều lựa chọn

Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn có 2 kiểu gen khác nhau?

A. AA x Aa.

B. Aa x Aa.          

C. AA x aa  

D. Aa x aa.

6. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.

B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9.

C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9.

D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.

7. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.

(2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.

(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.

(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

8. Nhiều lựa chọn

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến.

A. 0,71%.  

B. 19,29%. 

C. 18,75%.           

D. 17,14%.

9. Nhiều lựa chọn

Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là:

A. XBAY , 20%.        

B. XBAXba , 5%.       

C. XbaY, 20%.              

D. AaXBY, 10%

10. Nhiều lựa chọn

Một cơ thể chứa 4 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu chỉ xảy ra hoán vị ở cặp gen Aa?

A. Giao tử Ae BD = 7,5%.      

B. Giao tử aE bd = 17,5%

C. Giao tử ae BD = 7,5%.       

D. Giao tử AE Bd= 17,5%.

11. Nhiều lựa chọn

Xét tính trạng lặn mắt trắng ở ruồi giấm do gen s quy định nằm trên NST X (Không có gen tương ứng trên Y). Trong một quần thể ruồi giấm đang cân bằng di truyền gồm 1800 cá thể, người ta đếm được 99 ruồi mắt trắng. Biết rằng tỉ lệ giới tính là 1:1. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tính trạng màu mắt đỏ dễ biểu hiện ở giới dị giao (XY) hơn giới đồng giao.

(2) Tần số alen s trong quần thể ruồi là 10%.

(3) Số cái mắt trắng là 9.

(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra trong quần thể là 10.

(5) Tính trạng màu mắt tuân theo quy luật di truyền chéo

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

12. Nhiều lựa chọn

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂ABabDd × ♀AbaBDd , thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để trong đó có 1 cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn là:

A. 17,275%         

B. 39,875%.         

C. 48,875%          

D. 52,275%.

13. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzim có chức năng. Phép lai P : AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1?

(1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.

(2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 18,75%.

(3) Tỉ lệ cây đỏ dị hợp một cặp gen trong tổng số cây đỏ là 44,4%.

(4) Tỉ lệ cây hoa tím mang 3 alen trội trong tổng số cây hoa tím là 4,6875%.

A. 4  

B. 1   

C. 2   

D. 3

14. Nhiều lựa chọn

Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu sai?

(1) Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.

(2) Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.

(3) Các cây này có kiều gen đồng hợp tử về cà 4 cặp gen trên.

(4) Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.

A. 2  

B. 1   

C. 3   

D. 4

15. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có thể xảy ra là:

A. 12         

B. 6   

C. 5   

D. 24

16. Nhiều lựa chọn

Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:

A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.

B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.

C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.   

D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.

17. Nhiều lựa chọn

Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fb là:

A. 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng. 

B. 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.

C. 2 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng. 

D. 1 hồng: 2 hồng nhạt: 1 trắng.

18. Nhiều lựa chọn

Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do

A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường. 

B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.

C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.

D. con đã được nhận gen bình thường từ bố.

19. Nhiều lựa chọn

Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:

Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?

A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b).        

B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).

C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c).        

D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).

20. Nhiều lựa chọn

Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss. 

B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4.

C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2

D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng.

21. Nhiều lựa chọn

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt, người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt tròn; 3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân đen, mắt dài. Sau đó người ta cho các con thân đen, mắt dẹt ở F2 giao phối tự do với các con thân xám, mắt dài cũng ở F2 và thu được đời con F3. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do 1 cặp gen qui định. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, ở F3 số cá thể thân đen, mắt dài chiếm tỉ lệ:

A. 1/6                          

B. 1/3                        

C. 1/8                        

D. 1/9

22. Nhiều lựa chọn

Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu?

A. 7/18.     

B. 7/9          

C. 2/9         

D. 1/9

23. Nhiều lựa chọn

Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675.

(2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162.

(3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27.

(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350.

A. 0  

B. 1   

C. 2   

D. 3

24. Nhiều lựa chọn

Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r quy định hạt trắng. Thể 3 tạo ra 2 loại giao tử là (n+1) và n. Tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 3 đỏ: 1 trắng   

B. 1 đỏ: 3 trắng     

C. 2 đỏ: 1 trắng    

D. 1 đỏ: 2 trắng

25. Nhiều lựa chọn

Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thụ được toàn cây hoa đỏ. Cho tự thụ phấn, thu được 158 cây , trong đó có 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở là:

A. 1:2:1:2:4:2:1:1:1       

B. 4:2:2:2:2:1:1:1:1

C. 1:2:1:1:2:1:1:2:1       

D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1

26. Nhiều lựa chọn

Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do

A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường. 

B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.

C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.

D. con đã được nhận gen bình thường từ bố.

27. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?

(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabtrong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.

2) Cơ thể đực có kiểu gen ABab xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.

(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABabDedEđều không xảy ra hoán vị gen.

(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu genABab, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.

A. 2  

B. 3   

C. 4   

D. 5

28. Nhiều lựa chọn

Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai Pgiữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?

A. 25%.     

B. 50%.      

C. 100%.    

D. 6,25%.

29. Nhiều lựa chọn

Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:

A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.

B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.

C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.   

D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.

30. Nhiều lựa chọn

Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?

A. 27,34%

B. 66,99%. 

C. 24,41%. 

D. 71,09%.

© All rights reserved VietJack