30 câu hỏi
Mối quan hệ giữa bướu nguyên phát với sự di căn. CHỌN CÂU SAI
Di căn có liên quan với thời gian tăng trưởng của bướu
Di căn có mối quan hệ mật thiết với kích thước bướu
Di căn có liên quan chặt chẽ với hệ thống mạch máu nuôi bướu
Sự di căn có liên quan đến động tác sờ nắn bướu
Nhóm thuốc gây kết dính các vi quản ngăn cản sự hình thành thoi nhiễm sắc, làm ngưng phát triển tế bào ở giai đoạn phân chia là
Nhóm kháng Purin
Nhóm kháng Pirimidin
Nhóm Alkyl hóa
Nhóm Alcaloid
Các bệnh nhân ghép thận điều trị bằng các thuốc ức chế miễn dịch có nguy cơ mắc các loại ung thư. NGOẠI TRỪ
Lymphom không Hodgkin
Sarcom Kaposi
Gan và đường mật trong gan
Tuyến giáp
Đặc điểm của chất CA 19.9, CHỌN CÂU SAI
Là một chất kháng nguyên thuộc nhóm carbohydrate
Do tế bào biểu mô dạ dày và tụy tiết ra
Do các tế bào biểu mô cổ tử cung tiết ra
Khoảng 73% ung thư tụy, nồng độ CA 19.9 tăng > 35 đơn vị/ml
CA 12.5 là một chất sinh học có đặc điểm
Biểu mô buồng trứng ở người trưởng thành và thai nhi đều có biểu hiện hoạt tính của CA 12.5
CA 12.5 tăng trong ung thư vú di căn màng phổi
Có 10% người bình thường có nồng độ CA 12.5 > 35 đơn vị/ml
Tất cả đều đúng
Sự xâm nhiễm lớp nội bì mạch máu của tế bào ung thư có đặc điểm
Luôn luôn hiện diện tiểu cầu cùng tế bào ung thư
Tế bào ung thư xâm nhiễm mô ở màng cơ bản theo kiểu amip
Khi xuyên mạch, các tế bào ung thư mất khả năng phân bào
Các yếu tố đông máu chống lại sự xâm nhiễm của tế bào ung thư
Đặc điểm của chất CA 12.5, CHỌN SAI
Là một dấu hiệu sinh học có giá trị trong ung thư buồng trứng
Có khoảng 10% người bình thường có nồng độ CA 12.5 > 35 đơn vị/ml
CA 12.5 tăng trong ung thư vú và di căn màng phổi
Nồng độ CA 12.5 có liên quan trực tiếp với khối lượng bướu
Cơ chế hình thành sự kháng thuốc, CHỌN SAI
Sử dụng thuốc không đủ liều
Giảm hoạt tính từng loại thuốc
Giảm cung cấp các chất chuyển hóa
Các thuốc không tác động lên hết các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào
Tác nhân hóa học được chứng minh gây ra sarcoma phần mềm
Chất diệt cỏ có chứa gốc phenoxy
Sợi asbestos
2-aphthylamin
Phenacetin
Độ tuổi thường gặp của bệnh ung thư vú
30 - 40 tuổi
35 - 49 tuổi
40 - 55 tuổi
45 - 59 tuổi
Phương pháp sử dụng kháng nguyên tế bào ung thư của bệnh nhân đưa vào cơ thể khác gây miễn dịch với tế bào ung thư, được gọi là
Miễn dịch chủ động
Miễn dịch thụ động
Miễn dịch kích thích
Miễn dịch kháng thể
Các loại bệnh ung thư có liên quan đến di truyền. CHỌN SAI
Melanom ác
Ung thư tuyến giáp dạng tủy
Bướu nguyên bào võng mạc mắt
Đa polyp đại trực tràng
Một đột biến trong tế bào ung thư có thể gây nên. CHỌN SAI
Tích tụ những sai lệch nhiều hơn ở thế hệ con cháu
Gieo rắc, phá vỡ nhiều tế bào lành
Làm cho tế bào trở thành bất tử
Biến đổi chất liệu di truyền trong tế bào
Các tác nhân gây bệnh lý ung thư phổi. CHỌN CÂU SAI
Hút thuốc lá
Hít thở Benzen
Hít thở khí Radon
Bức xạ ion hóa
Điền vào chỗ trống sử dụng thuốc Tamoxifen trong 5 năm, có thể làm giảm ... ung thư vú ở phụ nữ có nguy cơ cao
20%
30%
40%
50%
CEA là một chất sinh học bướu có đặc điểm
Là một carbohydrate do biểu mô đường ruột tiết ra trong thời kỳ phôi thai
Nồng độ tăng cao trong ung thư đại trực tràng nên có độ nhạy và độ đặc hiệu cao
Thường dùng để chẩn đoán ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn
Nồng độ trong máu bình thường < 2,5 ng/ml
Hội chứng cận u thường gặp trong ung thư phổi
Hội chứng hô hấp
Hội chứng đau xương khớp
Hội chứng thiếu máu
Hội chứng phù áo khoác
Nguyên nhân làm cho độ đặc hiệu PET scan không tuyệt đối
Tế bào ung thư có độ biệt hóa cao sẽ sử dụng nhiều 18F-glucose
Một số khối lành tính có mức tiêu thụ glucose rất cao
Sự gia tăng chuyển hóa glucose có thể gặp trong một số bệnh lý nhiễm trùng hoặc tế bào não, tế bào cơ
Tất cả đều đúng
Tỉ lệ tử vong do ung thư bàng quang có liên quan đến thuốc lá chiếm
30 - 50 %
40 - 70 %
40 - 60 %
40 - 80 %
Ở phụ nữ mãn kinh, sử dụng nội tiết tố thay thế sẽ làm gia tăng nguy cơ ung thư
Buồng trứng
Cổ tử cung
Nội mạc tử cung
Câu a và b đúng
Phương pháp điều trị tại chỗ, tại vùng trong điều trị bệnh ung thư. CHỌN SAI
Có khả năng điều trị khỏi hoàn toàn khi bệnh còn khu trú tại chỗ
Khi ung thư di căn nhu mô não, phẫu thuật và xạ trị không có vai trò
Xạ trị có thể được tiến hành trước, trong hoặc sau phẫu thuật
Các khối di căn xa đơn độc, phẫu thuật có thể cho kết quả tốt hơn
Các bệnh lý ác tính thường gây tăng AFP, CHỌN CÂU SAI
Bướu tế bào mầm không seminom
Bệnh lý ác tính đường tiêu hóa
Bướu tế bào gan
Carcinom tế bào mầm seminoma
Các bệnh lý ung thư có thể phòng ngừa được bằng vaccin. NGOẠI TRỪ
Cổ tử cung
Gan
Vòm hầu
Melanoma
Bệnh lý đa u tủy có nguyên nhân
Hít thở khí radon
Nhiễm phóng xạ
Hít thở benzen
Sử dụng pegonal
Nguyên tắc phối hợp các thuốc hóa chất. CHỌN CÂU SAI
Không phối hợp các thuốc có cùng độc tính
Khi phối hợp cần sử dụng liều thấp hơn khi dùng đơn độc
Cần phối hợp các nhóm thuốc có cùng cơ chế tác dụng
Các thuốc trong 1 phác đồ phải có tác động hiệp đồng
Trong khói thuốc lá có chứa nhiều chất được cho là nguyên nhân gây ung thư phổi. Trong đó, chất sinh ung quan trọng nhất là
3 - 4 benzopentan
3 - 4 nitropyren
Nicotin
3 - 4 benzopyren
Chất sinh học có giá trị thường được sử dụng để chẩn đoán choriocarcinoma là
CA 12.5
HCG
AFP
CEA
Tính khả dĩ di truyền của ung thư bị ảnh hưởng bởi những tương tác phức tạp giữa các chất sinh ung và...
Sự chết tế bào theo lập trình
Đặc tính di truyền của cơ thể chủ
Chất ức chế khối u
Gen sửa chữa DNA
Hội chứng Li-Fraumeni do đột biến gen P53 thường gặp trong các bệnh ung thư. NGOẠI TRỪ
Sarcoma xương
Ung thư vú
Ung thư buồng trứng
U não
Cơ chế tác dụng của thuốc Methotrexate
Tranh chấp với các chất chuyển hóa bình thường làm ức chế quá trình tổng hợp enzym của tế bào
Tổng hợp nên những chất không hoạt động làm thay đổi cấu trúc ADN
Làm rối loạn tổng hợp acid nhân, protein tế bào dẫn đến sự ngừng phát triển và nhân lên của tế bào ung thư
Ức chế sự cạnh tranh với dihydrofolat reductase làm giảm tổng hợp các base nito cần cho sự tổng hợp ADN và ARN
