25 câu hỏi
Hình vẽ dưới đây là ký hiệu của:

Bơm với lưu lượng thay đổi được.
Bơm với lưu lượng cố định.
Động cơ dầu với hiệu suất cố định.
Động cơ dầu với hiệu suất thay đổi được.
Độ động v có quan hệ với độ nhớt động lực n và khối lượng riêng p của chất lỏng theo công thức:
n=v.p
v=n.p
v2=n.p
p=n.v
Theo quy ước ký hiệu van khí nén ISO 1219 thì X, Y là ký hiệu của:
Cửa nối với nguồn
Cửa xả khí
Cửa nối tín hiệu điều khiển
Cửa nối làm việc
Theo DIN 51524 và CETOP về ký hiệu các loại dầu khoáng vật thường dùng trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực thì chữ P được dùng để ký hiệu loại nào:
P: Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để gia tăng tính chất cơ học và hóa học trong thời gian vận hành dài.
P: Dầu khoáng vật có tính trung hòa (tính trơ) với các bề mặt kim loại, hạn chế khả năng xâm nhập của khí, nhưng dễ dàng tách khí.
P: Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để giảm sự mài mòn và khả năng chịu tải trọng lớn.
P: Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để giảm tính nhớt.
Tên nào ứng với ký hiệu phần tử khí nén dưới đây:

Van chân không.
Relay đóng chậm
Relay ngắt chậm.
Bộ tạo xung.
Ký hiệu như hình vẽ sau là gì:

Van giảm áp điều khiển gián tiếp.
Van tràn điều khiển trực tiếp.
Van tràn điều khiển gián tiếp.
Van đóng mở nối tiếp.
Hình vẽ sau đây là mô tả cấu tạo của loại máy bơm nào:

Bơm roto
Bơm bánh răng ăn khớp trong
Bơm bánh răng ăn khớp ngoài
Bơm cánh gạt
Hình vẽ dưới đây là ký hiệu của:

Bơm với lưu lượng thay đổi được.
Bơm với lưu lượng cố định.
Động cơ dầu với hiệu suất cố định.
Động cơ dầu với hiệu suất thay đổi được.
Cho sơ đồ mạch thủy lực như hình vẽ, ở điều kiện bơm dầu đã hoạt động:

Khi van 1V1 ở vị trí giữa pittong 1A giữ nguyên vị trí, dầu đi qua cửa T của van 1V1 chảy về thùng dầu.
Khi van 1V1 ở giữa pittong 1A đi về dầu đi qua van 1V4.
Khi van 1V1 ở giữa pittong 1A đi về dầu đi qua van 1V5.
Khi van 1V1 ở giữa pittong 1A đi về dầu đi qua van 1V3.
Trong các loại máy nén khí dưới đây loại nào không làm việc theo nguyên lý thay đổi thể tích:
Máy nén ly tâm.
Máy nén pittong
Máy nén trục vít
Máy nén cánh gạt
Lưu lượng khí nén qua khe hở tỉ lệ thuận với các đại lượng nào trong các đại lượng được liệt kê trong những câu dưới đây:
Tiết diện vào, căn bậc 2 của áp suất vào và ra.
Áp suất, nhiệt độ.
Áp suất, thể tích, nhiệt độ.
Áp suất, cao độ.
Động cơ khí nén có thể tích kích thước ra sao khi so với động cơ điện cùng công suất?
Nhỏ hơn 30%.
Lớn hơn.
Bằng.
Nhỏ hơn 80%.
Trong hình dưới van 1.2 có tác dụng:

Giảm tốc độ pittong 1.0 khi đi từ trái qua phải.
Tăng tốc pittong từ 1.0 khi đi từ phải qua trái.
Tăng tốc pittong 1.0 khi đi từ trái qua phải.
Giảm tốc độ pittong 1.0 khi đi từ phải qua trái.
Tên nào ứng với ký hiệu phần tử khí nén dưới đây:

Van xả khí nhanh.
Van tràn.
Van an toàn.
Van tiết lưu.
Ký hiệu như hình vẽ sau là gì:

Van đóng mở nối tiếp ở cửa A.
Van đóng mở nối tiếp ở cửa B.
Van giảm áp điều khiển trực tiếp.
Van tràn điều khiển gián tiếp.
Tên nào ứng với ký hiệu phần tử khí nén dưới đây:

Bộ lọc.
Áp kế.
Bình trích chứa.
Van.
Kiểu tác động nào ứng với ký hiệu tác động lên các phần tử khí nén dưới đây:

Tác động bằng tay.
Tác động bằng khí nén.
Tác động bằng điện.
Tác động cơ.
Kiểu tác động nào ứng với ký hiệu tác động lên các phần tử khí nén dưới đây:

Tác động gián tiếp bằng khí nén gián tiếp qua van phụ trợ.
Tác động bằng khín nén trực tiếp.
Tác động bằng điện trực tiếp.
Tác động bằng điện gián tiếp qua van phụ trợ.
Cho van điều khiển như hình vẽ:

Chiều A qua B tác dụng như van 1 chiều.
Chiều X qua B tác dụng như van 1 chiều.
Chiều B qua A tác dụng như van 1 chiều.
Chiều X qua A tác dụng như van 1 chiều.
Theo quy ước ký hiệu van khí nén ISO 5599 thì 1 là ký hiệu của:
Cửa nối với nguồn.
Cửa nối với tín hiệu điều khiển.
Cửa xả khí.
Cửa nối làm việc.
Trong các chất lỏng, áp suất (áp suất do trọng lượng và áp suất do ngoại lực) tác động lên mỗi phần từ chất lỏng:
Không phụ thuộc vào hình dạng thùng chứa.
Phụ thuộc vào hình dạng thùng chứa và vật liệu làm thùng chứa.
Không phụ thuộc vào hình dạng thùng chứa nhưng phụ thuộc vào vật liệu làm thùng chứa.
Theo quy ước ký hiệu van khí nén ISO 5599 thì 2, 4, 6 là ký hiệu của:
Cửa nối với nguồn.
Cửa nối với tín hiệu điều khiển.
Cửa xả khí.
Cửa nối làm việc.
Mạch khí nén dưới đây thể hiện biểu thức logic nào:

A
B
C
D
Phân loại bộ lọc dầu theo kích thước chất bẩn có thể lọc được, bộ lọc dầu có thể phân thành nhiều loại. Trong đó “ bộ lọc thô” có lọc những chất bẩn có kích thước đến :
0,01 mm.
0,005 mm.
0,1 mm.
0,001 mm.
Cho van điều khiển như hình vẽ:

Khi có tín hiệu điều khiển từ cuộn điện tử 1Y1, cửa P thông A và cửa B thông T.
Khi có tín hiệu điều khiển từ cuộn điện tử 1Y1, các cửa đều bị chặn.
Khi có tín hiệu điều khiển từ cuộn điện tử 1Y1, cửa A thông T và cửa P thông B.
Khi có tín hiệu điều khiển từ cuộn điện tử 1Y1, cửa P thông T và cửa A thông B.
