25 câu hỏi
Theo DIN 51524 và CETOP về ký hiệu các loại dầu khoảng vật thường dùng trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực thì chữ L được dùng để ký hiệu loại dầu nào?
L: Dầu khoáng vật có tính trung hòa (tính trơ) với các bề mặt kim loại, hạn chế khả năng xâm nhập của khí, nhưng dể dàng tách khí ra.
L: Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để tăng tính chất cơ học và hóa học trong thời gian vận hành dài
L: Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để giảm sự mài mòn và khả năng tăng chịu tải trọng lớn.
L: Dầu khoáng vật có thêm chất phụ gia để giảm tính nhớt
Trong những thiết bị sau thiết bị nào có dùng truyền động khí nén?
Dụng cụ vặn vít
Bơm
Quạt
Máy nén
Theo quy ước ký hiệu van khí nén ISO 5599, thì 12, 14 … là ký hiệu của …
Cửa nối với nguồn
Cửa nối làm việc
Cửa xả khí
Cửa nối tín hiệu điều khiển
Tăng dung tích của bình trích chứa trong hệ thống khí nén có mục đích chính là ?
Giảm tần suất làm việc của máy nén
Tăng công suất làm việc của máy nén
Tiết kiệm năng lượng tiêu hao của máy nén
Tăng tần suất làm việc của máy nén
Trong các bộ phận sau của hệ thống phân phối khí nén bộ phận nào có tổn hao áp suất cao nhất?
Đường ống chính
Ống nối
Thiết bị xử lý, bình ngưng tụ
Bộ lọc tinh
Ký hiệu như hình vẽ sau là gì?
van đảo chiều 2/2 (van điều khiển hướng 2/2) thường đóng
van đảo chiều 2/2 (van điều khiển hướng 2/2) thường mở
van đảo chiều 2/4 (van điều khiển hướng 2/4) thường mở
van đảo chiều 2/4 (van điều khiển hướng 2/4) thường đóng
Phân loại bộ lọc dầu theo kích thước chất bẩn có thể lọc được, bộ lọc dầu có thể phân thành nhiều loại. Trong đó, "bộ lọc tinh" có thể lọc những chất bẩn có kích thước đến:
0.01 mm
0.1 mm
0.005 mm
0.001 mm
Tên nào ứng với ký hiệu phần tử khí nén dưới đây?
Bộ tạo xung
Relay đóng chậm
Relay ngắt chậm
Van chân không
Cho sơ đồ mạch thủy lực như hình vẽ. Ở điều kiện bơm dầu đã hoạt động
Khi van 1V1 làm việc ở vị trí bên phải: pittong 1A đi ra chậm, dầu đi qua cửa A của van 1V1; dầu chảy về qua van 1V3, 1V2.
Khi van 1V1 làm việc ở vị trí bên phải: pittong 1A giữ nguyên vị trí vì dầu không chảy về được do van 1 chiều 1V2.
Khi van 1V1 làm việc ở vị trí bên phải: pittong 1A đi ra chậm, dầu đi qua cửa A của van 1V1; dầu chảy về qua van 1V4, 1V2.
Khi van 1V1 làm việc ở vị trí bên phải: pittong 1A đi ra nhanh, dầu đi qua cửa A của van 1V1; dầu chảy về qua van 1V4, 1V3, 1V2 và qua của B => T chảy về thùng dầu.
Mạch khí nén dưới đây thực hiện biểu thức logic nào ?
‾BA B
AB‾A B
A‾+B‾A + B
A‾+BA +B
Ký hiệu như hình vẽ sau là gì?
van đảo chiều 3/4 (van điều khiển hướng 3/4) có vị trí trung gian là 4 cửa bị chặn
van đảo chiều 4/3 (van điều khiển hướng 4/3) có vị trí trung gian là 4 cửa bị chặn
van đảo chiều 4/3 (van điều khiển hướng 4/3) ở vị trí trung gian cửa A thông cửa P
van đảo chiều 3/4 (van điều khiển hướng 3/4) ở vị trí trung gian cửa A thông cửa P
Ký hiệu như hình vẽ sau là gì?
Van tiết lưu hai chiều
Van tiết lưu hai chiều điều khiển được lưu lượng
Lưu lượng kế
Van giảm áp
Tên nào ứng với ký hiệu phần tử logic khí nén dưới đây?
Phần tử OR
Phần tử AND
Phần tử NOT
Phần tử XOR
Trong những nhược điểm sau nhược điểm nào không thuộc về các hệ truyền động khí nén?
Tăng nguy cơ gây cháy nổ
Lực truyền tải trọng thấp
Không thực hiện được truyền động đòi hỏi độ chính xác cao về tốc độ
Gây ồn
Ký hiệu như hình vẽ sau là loại van gì?
Cảm biến áp suất
Cảm biến tốc độ dòng chảy
Van áp suất điều khiển điện
Van giảm áp suất điều khiển điện
Cho sơ đồ mạch thủy lực như hình vẽ. Ở điều kiện bơm dầu đã hoạt động:
Khi van 4/3 làm việc ở bên trái (vị trí a), dầu đi từ bơm qua cửa B đẩy pittông đi vào và dầu từ buồng trái của xilanh đi qua cửa A đến T và về thùng dầu.
Khi van 4/3 làm việc ở bên trái (vị trí a), dầu đi từ bơm qua cửa A đẩy pittông đi ra và dầu từ buồng phải của xilanh đi qua cửa B đến T và về thùng dầu.
Khi van 4/3 làm việc ở bên trái (vị trí a), dầu đi từ bơm qua cửa A đẩy pittông đi vào và dầu từ buồng phải của xilanh đi qua cửa B đến T và về thùng dầu.
Khi van 4/3 làm việc ở bên trái (vị trí a), dầu đi từ bơm qua cửa B đẩy pittông đi ra và dầu từ buồng phải của xilanh đi qua cửa P đến T và về thùng dầu.
Theo DIN 51524 và CETOP về ký hiệu các loại dầu khoảng vật thường dùng trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực thì chữ HLP được dùng để ký hiệu loại dầu nào?
HLP: cho những yêu cầu với áp suất làm việc lớn hơn 500 bar.
HLP: cho những yêu cầu với áp suất làm việc lớn hơn 200 bar.
HLP: cho những yêu cầu với áp suất làm việc nhỏ hơn 200 bar.
HLP: cho những yêu cầu với áp suất làm việc nhỏ hơn 50 bar.
Tên nào ứng với ký hiệu phần tử khí nén dưới đây?
Van an toàn
Van tràn
Van tiết lưu
Van xả khí nhanh
Trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực, tổn thất áp suất là do….
ma sát giữa các chi tiết có chuyển động tương đối với nhau
giảm áp suất do lực cản trên đường chuyển động của dầu từ bơm đến cơ cấu chấp hành
bơm, xi lanh truyền lực, động cơ thủy lực
dầu thủy lực chảy qua các khe hở trong các phần tử của hệ thống
Tên nào ứng với ký hiệu phần tử khí nén dưới đây?
Van an toàn
Van tràn
Van tiết lưu
Van xả khí nhanh
Máy nén khí áp suất thấp là máy nén có áp suất khí nén đầu ra thuộc phạm vi nào trong các phạm vi dưới đây?
≤ 15 bar≤ 15 bar
≤ 30 bar ≤ 30 bar
≥ 15 bar ≥ 15 bar
≥ 300 bar≥ 300 bar
Dòng chảy liên tục giữa 2 mặt cắt có tiết diện, vận tốc dòng chảy và đường kính ống dẫn lần lượt là: Vị trí (A1, v1, d1) và vị trí 2 (A2, v2, d2) (hình vẽ).Vận tốc dòng chảy tại vị trí 2 được xác định như sau:
v2=v1d12d22v 2 =v 1 d 22 d 12
v2=v1d2d1v 2 =v 1 d 1 d 2
v2 =v1 d1d2v2 =v1 d 2 d 1
v2=v1 d22d12v 2 =v 1 d 12 d 22
Máy nén khí pittông một cấp có thể đạt được áp suất nén cao nhất là?
10 bar
6 bar
15 bar
20 bar
Hình vẽ sau đây là mô tả cấu tạo của loại bơm nào?
Bơm pittông hướng trục
Bơm pittông dãy
Bơm pittông hướng tâm
Bơm trục vít
Trong các số chỉ dưới đây số chỉ nào không tương đương với áp suất khí quyển 1 atm ?
1.013 bar
1.033 at
760mmHg
9000 Pa
