25 câu hỏi
Tên nào ứng với ký hiệu phần tử khí nén dưới đây

Van chân không.
Relay đóng chậm
Relay đóng chậm
Cảm biến tia phản hồi.
Trong các công đoạn sau đây công đoạn nào không thuộc về quá trình lọc thô khí nén:
Hấp thụ khô.
Làm mát
Tách nước.
Lọc bụi
Trong những ưu điểm sau ưu điểm nào không thuộc về các hệ truyền động khí nén?
Lực truyền tải trọng lượng cao
Có khả năng truyền xa
Không cần đường dẫn khí nén về.
Có khả năng tích trữ thông qua bình tích chứa.
Cho sơ đồ mạch thủy lực như hình vẽ, ở điều kiện bơm dầu đã hoạt động:

Khi van 1V1 làm việc ở vị trí bên phải : pittong 1A đi ra chậm, dầu đi qua cửa A của van 1V1, dầu chảy về qua van 1V3, 1V2.
Khi van 1V1 làm việc ở vị trí bên phải : pittong 1A đi ra nhanh, dầu đi qua cửa A của van 1V1, dầu chảy về qua van1V4, 1V3, 1V2 và qua cửa B, T chảy về thùng dầu.
Khi van 1V1 làm việc ở vị trí bên phải : pittong 1A đi ra chậm, dầu đi qua cửa A của van 1V1, dầu chảy về qua van 1V2.
Khi van 1V1 làm việc ở vị trí bên phải : pittong 1A đi ra chậm, dầu đi qua cửa A của van 1V1, dầu chảy về qua van 1V4, 1V2.
Máy nén pittong ba cấp hay bốn cấp có thể đạt được áp suất nén cao nhất là:
10 bar
15 bar
6 bar
250 bar
Phân loại bộ lọc dầu theo kích thước chất bẩn có thể lọc được, bộ lọc dầu có thể phân thành nhiều loại. Trong đó “ bộ lọc trung bình” có lọc những chất bẩn có kích thước đến :
0,01 mm.
0,005 mm.
0,1 mm.
0,001 mm.
Ký hiệu như hình vẽ sau là loại van gì?

Cảm biến áp suất.
Cảm biến tốc độ dòng chảy.
Van áp suất điều khiển điện.
Van giảm áp suất điều khiển điện.
Trong hình dưới pittong 1.0 được điều khiển đi từ trái sang phải khi:

Van 1.6 và 1.8 đều ở vị trí phải.
Van 1.6 ở vị trí trái và 1.8 ở vị trí bên phải.
Van 1.2 hay 1.4 ở vị trí trái.
Van 1.6 và 1.8 đều ở vị trí trái.
Tên nào ứng với ký hiệu phần tử khí nén dưới đây:

Cảm biến tia rẽ nhánh.
Cảm biến tia qua khe hở.
Relay áp suất.
Cảm biến tia phản hồi.
Cho van điều khiển như hình vẽ:

Khi bấm nút bấm, cửa P và A sẽ bị chặn.
Khi bấm nút bấm, cửa P sẽ thông với cửa A
Khi bấm nút bấm, cửa P và L sẽ thông nhau, cửa A bị chặn.
Khi bấm nút bấm, dầu từ cửa P và cửa A sẽ chảy về thùng.
Cho van điều khiển như hình vẽ:

Khi có tín hiệu điều khiển từ A1, dòng từ B2 qua A2.
Khi có tín hiệu điều khiển từ A1, dòng từ B1 qua B2.
Khi có tín hiệu điều khiển từ A1, dòng từ B1 qua A2.
Khi có tín hiệu điều khiển từ A1, dòng từ B2 qua A1 hoặc từ A2 qua.
Máy nén khí áp suất rất cao là máy nén có áp suất khí nén đầu ra thuộc phạm vi nào trong các phạm vi dưới đây:
<= 15bar.
=>
>= 15bar.
>= 300bar.
<= 30bar.
=>
Trình tự các quá trình trong xử lý khí nén là:
Lọc thô, sấy khô, lọc tinh.
Sấy khô, lọc thô, lọc tinh.
Lọc tinh, sấy khô, lọc thô.
Lọc thô, lọc tinh, sấy khô.
Cho sơ đồ mạch thủy lực như hình vẽ, ở điều kiện bơm dầu đã hoạt động:

Khi chưa có tín hiệu điều khiển từ tay gạt van 1V1, pittong 1A đi ra chậm, dầu chảy về qua van 1V1.
Khi chưa có tín hiệu điều khiển từ tay gạt van 1V1, pittong 1A đi ra nhanh, dầu chảy về qua van 1V5, 1V2.
Khi chưa có tín hiệu điều khiển từ tay gạt van 1V1, pittong 1A đi ra nhanh, dầu chảy về qua van 1V6, 1V3.
Khi chưa có tín hiệu điều khiển từ tay gạt van 1V1, pittong 1A đi ra chậm, dầu chảy về qua van 1V5, 1V2.
Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào ít sử dụng hệ điều khiển khí nén nhất:
Dân dụng thương mại.
Công nghiệp thực phẩm.
Xăng dầu hóa chất
Ký hiệu như hình vẽ sau là loại van gì:

Van đảo chiều (điều khiển hướng) 4/3 điều khiển bằng điện tử, phục hồi lò xo cả hai phía, có vị trí trung gian các cửa bị chặn.
Van đảo chiều (điều khiển hướng) 3/4 điều khiển bằng khí nén, phục hồi lò xo cả hai phía, có vị trí trung gian các cửa bị chặn.
Van đảo chiều (điều khiển hướng) 3/4 điều khiển bằng điện tử, phục hồi lò xo cả hai phía, có vị trí trung gian các cửa bị chặn.
Van đảo chiều (điều khiển hướng) 4/3 điều khiển bằng thủy lực, phục hồi lò xo cả hai phía, có vị trí trung gian các cửa bị chặn.
Máy nén khí áp suất cao là máy nén có áp suất khí nén đầu ra thuộc phạm vi nào trong các phạm vi dưới đây:
<= 15bar.
=>
>= 15bar.
>= 300bar.
<= 30bar.
=>
Kiểu tác động nào ứng với ký hiệu tác động lên các phần tử khí nén dưới đây:

Tác động bằng tay.
Tác động bằng khí nén.
Tác động bằng điện.
Tác động cơ.
Máy nén khí áp suất thấp là máy nén có áp suất khí nén đầu ra thuộc phạm vi nào trong các phạm vi dưới đây:
<= 15bar.
=>
>= 15bar.
>= 300bar.
<= 30bar.
=>
Cho van điều khiển như hình vẽ:

Khi bấm nút bấm, cửa P sẽ thông với cửa A.
Khi bấm nút bấm, cửa A và T sẽ thông nhau.
Khi bấm nút bấm, đầu từ cửa P và cửa A sẽ cùng chảy về thùng dầu.
Khi bấm nút bấm, cửa P và L sẽ thông nhau, cửa A bị chặn.
Gọi Q là lưu lượng của chất lỏng chảy qua mặt cắt s ống dẫn s là vận tốc chảy trong bình qua mặt cắt s. Phương trình dòng chảy liên tục được biểu diễn như sau:
Q=S.v
S=Q/v
Q=S/v=Q/v
S=Q.v
Trong hình dưới van 1.2 có tác dụng:

Giảm tốc độ pittong 1.0 khi đi từ trái qua phải.
Tăng tốc pittong từ 1.0 khi đi từ phải qua trái.
Tăng tốc pittong 1.0 khi đi từ trái qua phải.
Giảm tốc độ pittong 1.0 khi đi từ phải qua trái.
Hình vẽ dưới đây là ký hiệu của:

Bơm với lưu lượng thay đổi được.
Bơm với lưu lượng cố định.
Động cơ dầu với hiệu suất cố định.
Động cơ dầu với hiệu suất thay đổi được.
Ký hiệu như hình vẽ sau là gì:

Van tràn điều khiển trực tiếp.
Van đóng mở nối tiếp.
Van tràn điều khiển gián tiếp.
Van giảm áp.
Tên nào ứng với ký hiệu phần tử khí nén dưới đây:

Cảm biến tia rẽ nhánh.
Cảm biến tia qua khe hở.
Relay áp suất.
Cảm biến tia phản hồi.
