13 câu hỏi
(đvt: trđ) 1/1/N, công ty A mua 60% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty B, giá mua 100.000, thanh toán bằng TGNH. 30/6/N, công ty B chia cổ tức từ lợi nhuận năm N-1: 15.000 bằng TGNH. Trong năm N, công ty B có lợi nhuận 25.000, tạm chia cổ tức 15.000 bằng TGNH cho cổ đông. Biết rằng trong năm N không phát sinh giao dịch nội bộ giữa công ty A và công ty B.Xác định giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” trên BCĐKT ngày 31/12/N của công ty A.
110.000
100.000
94.000
90.000
31/12/N, Công ty M và công ty C sáp nhập pháp lý, sau khi sáp nhập chỉ có công ty M tồn tại. Công ty M đã thanh toán cho công ty C (Đvt: trđ)
TGNH: 30.000 tại ngày 31/12/N
1 lô hàng hoá có giá trị hợp lý chưa có thuế GTGT 10% là 20.000, giá vốn 15.000
Phát hành 50.000 trái phiếu thường có mệnh giá 1/TP, giá thị trường tại ngày 31/12/N là 1,5/1TP.
CP phát hành TP 2.000, CP quản lý chung: 1.000, CP thuê nhân viên tư vấn, định giá TS, kiểm toán viên: 5.000Biết rằng: Tại ngày mua, toàn bộ TS, NPT của công ty C có GTHL ngang bằng GTGS, ngoại trừ 1 số khoản mục:
HTK: GTGS: 20.000, GTHL: 30.000
TSCĐHH: GTGS: 60.000, GTHL: 75.000
NPT: GTGS: 150.000, GTGS: 180.000Tổng TS của công ty S theo GTGS tại ngày mua là 275.000.Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh
132.000
130.000
105.000
135.000
Xác định LTTM phát sinh
12.000
-48.000
10.000
-135.000
(đvt: trđ) 1/1/N, công ty A mua 60% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty B, giá mua 100.000, thanh toán bằng TGNH. 30/6/N, công ty B chia cổ tức từ lợi nhuận năm N-1: 15.000 bằng TGNH. Trong năm N, công ty B có lợi nhuận 25.000, tạm chia cổ tức 15.000 bằng TGNH cho cổ đông. Biết rằng trong năm N không phát sinh giao dịch nội bộ giữa công ty A và công ty B.Xác định giá trị của chỉ tiêu “Doanh thu hoạt động tài chính” trên BCKQHĐKD năm N của công ty A.
Tăng 9.000
Tăng 15.000
Tăng 18.000
Tăng 24.000
31/12/N, Công ty M mua 75% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty C. Công ty M đã thanh toán cho công ty C (Đvt: trđ)
TGNH: 50.000 tại ngày 31/12/N
Phát hành 50.000 trái phiếu thường có mệnh giá 1/TP, giá thị trường tại ngày 31/12/N là 1,3/1TP.
CP phát hành TP 2.000, CP quản lý chung: 1.000, CP thuê nhân viên tư vấn, định giá TS, kiểm toán viên: 5.000Biết rằng: Tại ngày mua, toàn bộ TS, NPT của công ty C có GTHL ngang bằng GTGS, ngoại trừ 1 số khoản mục:
Vay dài hạn: GTGS: 50.000, GTHL: 70.000
Hao mòn TSCĐ: GTGS: (20.000), GTHL: (25.000)TS thuần của công ty S theo GTGS tại ngày mua là 175.000, trong đó:
Vốn góp của CSH: 140.000
LNST chưa phân phối: 35.000Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh
120.000
105.000
123.000
108.000
Xác định TS thuần của công ty C theo GTHL tại ngày mua
150.000
190.000
175.000
200.000
Xác định phần sở hữu của công ty M trong TS thuần của công ty C tại ngày mua
150.000
131.250
112.500
142.500
Xác định lợi thế thương mại phát sinh
7.500
10.500
-7.500
-11.250
Xác định lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua
35.700
43.750
50.000
37.500
Bút toán điều chỉnh CL giữa GTHL và GTGS của TS, NPT của công ty C tại ngày mua phục vụ cho việc lập BCTCHN ngày 31/12/N là?
Nợ TK CL đánh giá lại TS 25.000
Có TK Vay dài hạn 20.000
Có TK GTHMLK 5.000
Nợ TK CL đánh giá lại TS 15.000
Nợ TK GTHMLK 5.000
Có TK Vay dài hạn 20.000
Nợ CT Vay dài hạn 20.00075% = 15.000
Nợ CT GTHMLK 5.00075% = 3.750
Có CT CL đánh giá lại TS 18.750
Nợ CT CL đánh giá lại TS 25.000 Có CT Vay dài hạn 20.000 Có CT GTHMLK 5.000
Bút toán loại trừ GTGS khoản đầu tư vào công ty con phục vụ cho việc lập BCTCHN ngày 31/12/N
Nợ CT Vốn góp của CSH 140.000
Nợ CT LNST chưa phân phối 35.000
Có CT Đầu tư vào công ty con 175.000
Nợ CT Vốn góp của CSH 140.00075% = 105.000
Nợ CT LNST chưa phân phối 35.00075% = 26.250
Nợ CT LTTM 7.500
Có CT CL đánh giá lại TS 25.00075% = 18.750
Có CT Đầu tư vào công ty con 120.000
Nợ TK Vốn góp của CSH 140.00075% = 105.000 Nợ TK LNST chưa phân phối Nợ TK LTTM 35.00075% = 26.250 Có TK CL đánh giá lại TS 25.00075% = 18.750 Có TK Đầu tư vào công ty con 120.000
Nợ CT Vốn góp của CSH 140.00075% = 105.000 Nợ CT LNST chưa phân phối 35.00075% = 26.250 Nợ CT CL đánh giá lại TS 25.000*75% = 18.750 Nợ CT LTTM 7.500 Có CT Đầu tư vào công ty con 157.500
Bút toán tách lợi ích CĐKKS tại ngày mua phục vụ cho việc lập BCTCHN ngày 31/12/N là?
Nợ CT Vốn góp của CSH 140.00025% = 35.000
Nợ CT LNST chưa phân phối 35.00025% = 8.750
Có CT Lợi ích CĐKKS 43.750
Nợ CT Vốn góp của CSH 140.00025% = 35.000
Nợ CT LNST chưa phân phối 35.00025% = 8.750
Có CT CL đánh giá lại TS 25.00025% = 6.250
Có CT Lợi ích CĐKKS 37.500
Nợ TK Vốn góp của CSH 140.00025% = 35.000 Nợ TK LNST chưa phân phối 35.00025% = 8.750 Có TK CL đánh giá lại TS 25.00025% = 6.250 Có TK Lợi ích CĐKKS 37.500
Nợ CT Vốn góp của CSH 140.00025% = 35.000 Nợ CT LNST chưa phân phối 35.00025% = 8.750 Nợ CT CL đánh giá lại TS 25.000*25% = 6.250 Có CT Lợi ích CĐKKS 50.000
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào sau đây là không đúng?
Trên BCĐKT riêng của công ty A ngày 31/12/N, chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” có giá trị 120.000
Trên BCĐKT hợp nhất ngày 31/12/N, chỉ tiêu “Lợi thế thương mại” có giá trị là 7.500
Trên BCĐKT hợp nhất ngày 31/12/N, chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” có giá trị là 120.000
Trên BCĐKT hợp nhất ngày 31/12/N, chỉ tiêu “Lợi ích của cổ đông không kiểm soát” có giá trị là 37.500
