30 câu hỏi
Cho tình huống: Một cô bé có lệ là cứ được điểm 10 là mẹ cho ăn kem:
Con: “Mẹ ơi! Hôm nay con được điểm 10 Toán.”
Mẹ: “Nhưng hôm nay trời lạnh thế này!”
Con: “Ứ, mẹ phải giữ đúng lời hứa chứ!”
Trong tình huống trên, có mấy hành vi ở lời gián tiếp và những hành vi đó được thể hiện ở những lời trực tiếp nào?
Có 1 hành vi ở lời gián tiếp, thể hiện trong lời của Con.
Có 1 hành vi ở lời gián tiếp, thể hiện trong lời của Mẹ.
Có 2 hành vi ở lời gián tiếp, thể hiện trong lời thứ nhất của Con và lời của Mẹ.
Có 3 hành vi ở lời gián tiếp, thể hiện trong 2 lời của con và lời của Mẹ.
Trong câu nói: “Tôi hứa với anh ngày mai tôi sẽ đến”, người nói đã thực hiện hành động ngôn ngữ nào?
Hành động tạo lời
Hành động mượn lời
Hành động ở lời
A và C đều đúng
Một phát ngôn ngữ vi có thể bao gồm:
Biểu thức ngữ vi
Thành phần mở rộng
Biểu thức ngữ vi và thành phần mở rộng
A, C đúng
IFIDs là:
Biểu thức ngữ vi
Phát ngôn ngữ vi
Phương tiện chỉ dẫn hiệu lực ở lời
Hành vi ở lời.
Từ "cảm phiền" được dùng trong:
Biểu thức ngữ vi lời khuyên
Biểu thức ngữ vi cam kết
Biểu thức ngữ vi đánh giá
Biểu thức ngữ vi cầu khiến
Hiệu lực (đích) ở lời, cách thức tạo lời (cách thức nói năng) và hiệu quả mượn lời trực tiếp là 3 tiêu chí lớn để miêu tả và phân loại:
Các động từ nói năng
Các động từ ngữ vi
Hành vi ở lời
Biểu thức ngữ vi
Trong những động từ sau đây động từ nào là động từ nói năng thuần khiết (duy nhất chỉ có hiệu lực ở lời):
Ngắc ngứ
Hỏi vặn
Làu bàu
Hỏi
Theo Austin, động từ ngữ vi chỉ được dùng trong chức năng ngữ vi khi phát ngôn đó được dùng với:
Ngôi thứ nhất, thời hiện tại, thể chủ động
Ngôi thứ nhất, thời hiện tại, thể chủ động và tính thực thi
Ngôi thứ nhất, thời quá khứ, thể chủ động và tính thực thi
Ngôi thứ hai, thời quá khứ và tính thực thi
Câu: "Mai tôi sẽ đến" là biểu thức
Biểu thức ngữ vi nguyên cấp của hành vi hứa
Biểu thức ngữ vi tường minh
Biểu thức ngữ vi nguyên cấp của hành vi đe dọa
A, C đúng
Những hành vi: "mời", "cảm ơn", "xin lỗi" là những hành vi ở lời nhất thiết phải được thực hiện bằng:
Biểu thức ngữ vi tường minh
Biểu thức ngữ vi nguyên cấp
Biểu thức ngữ vi miêu tả
vừa được thực hiện bằng biểu thức ngữ vi tường minh vừa có thể thực hiện bằng biểu thức ngữ vi nguyên cấp
Jenny Thomas đã phân chia động từ ngữ vi thành mấy nhóm?
6
5
4
3
Phát ngôn “Mày có ăn cơm không thì bảo?” ứng với:
Hành vi hỏi
Hành vi đe dọa
Hành vi yêu cầu, ra lệnh
B và C đều đúng
Trong phát ngôn ngữ vi “mày thì mày chết”:
Động từ ngữ vi đe dọa
Động từ ngữ vi ra lệnh
Động từ ngữ vi động từ khác
Không thể dùng theo lối ngữ vi trong trường hợp này
Phát ngôn: “Cuối tuần này Bình muốn đi chơi với Minh chứ?” có công thức dúng là:
“Cuối tuần này Bình muốn đi chơi với Minh” Minh hỏi.
“Cuối tuần này Bình đi chơi với Minh” Minh hỏi.
Hỏi (Cuối tuần này Bình muốn đi chơi với Minh)
Mời (Cuối tuần này Bình đi chơi với Minh)
Câu gì được cú pháp học tiền dụng xem là câu cơ sở?
Câu trần thuật - tức câu khảo nghiệm
Câu mệnh lệnh
Câu hỏi
Không có câu cơ sở bởi mỗi loại câu đảm nhiệm một chức năng giao tiếp khác nhau.
Chọn phát biểu đúng:
Sự có mặt các yếu tố biến thái làm mất hiệu lực ngữ vi của một biểu thức ngữ vi không có động từ ngữ vi.
Trong sử dụng có những phát ngôn không phải là sản phẩm của hành vi ở lời.
Mỗi loại phát ngôn ngữ vi là sản phẩm của một hành vi ở lời nhất định.
A, C đúng
Searle đã miêu tả hành vi ở lời và những điều kiện thỏa mãn như sau:
a) Nội dung mệnh đề: Sự kiện, hành động nào đó có liên quan đến B.
b) CB. C có lợi cho B và A nghĩ rằng C có lợi cho B.
c) CT: A hài lòng vì C đã xảy ra.
d) Căn bản: Nhằm bày tỏ sự hài lòng của A đối với B.
Ở đây hiệu lực ở lời là:
Cảm ơn
Xin
Khen ngợi
Xác tín, tuyên bố, khẳng định
Chọn phát biểu đúng:
Nội dung mệnh đề có thể là một hành động của người nói hay một hành động của người nghe nhưng chỉ có thể là một mệnh đề đơn giản.
Người phát ngôn cần có những hiểu biết về năng lực, lợi ích, ý định của người nghe và về các quan hệ giữa người nối, người nghe.
Điều kiện sử dụng các hành vi ở lời được tách thành 3 loại: Điều kiện nội dung mệnh đề, Điều kiện chuẩn bị, Điều kiện chân thành.
Cả 3 đáp án đều đúng
Searle đã đưa ra 5 phạm trù hành vi ở lời lớn là:
Xác tín, Điều khiển, Cam kết, Biểu cảm và Tuyên bố.
Xác tín, Điều khiển, Cam kết, Biểu cảm và Yêu cầu.
Xác tín, Điều khiển, Cam kết, Biểu cảm và Ra lệnh.
Xác tín, Điều khiển, Cam kết, Biểu cảm và Mời mọc
Theo Searle, phạm trù Xác tín có:
Đích ở lời là đặt người nghe vào trách nhiệm thực hiện một hành động tương lai.
Hướng khớp ghép là hiện thực- lời.
Trạng thái tâm lí là lòng tin vào điều mình xác tín.
Nội dung mệnh đề là hành dộng tương lai của A hoặc của B
Tổ hợp từ là gì?
Một nhóm từ có liên hệ trực tiếp với nhau trong câu.
Một nhóm từ liên hệ với tất cả các từ trong câu.
Là một chuỗi từ đứng kế tiếp nhau.
Là nhóm từ không có quan hệ mà chỉ đứng cạnh nhau
Đoản ngữ là gì?
Là một tổ hợp từ có quan hệ chủ vị.
Là một tổ hợp từ có quan hệ bình đẳng.
Là một tổ hợp từ có quan hệ chính phụ.
Là một tổ hợp từ có quan hệ đồng nghĩa.
Vai trò của đoản ngữ:
Giúp xác định từ loại.
Giúp xác định được tiểu loại của các thành tố chính.
Giúp phân xuất các lớp con thành tố phụ mang chức vụ cú pháp khác nhau.
Cả A, B, C
Căn cứ theo vị trí tổ hợp đoản ngữ gồm có các phần:
Phần chính, phần phụ.
Phần trung tâm, phần phụ trước, phần phụ sau.
Phần phụ, phần trước, phần trung tâm, phần sau
Cả A, B, C đều sai.
Đoản ngữ được gọi tên theo:
Từ loại của thành tố chính.
Từ loại của thành tố phụ.
Câu chứa đoản ngữ.
A &B
Tiếng Việt có những kiểu đoản ngữ nào:
Đoản ngữ danh từ, đoản ngữ động từ, đoản ngữ tính từ.
Đoản ngữ số từ và đoản ngữ chỉ từ
Đoản ngữ danh từ, đoản ngữ động từ, đoản ngữ tính từ, đoản ngữ số từ và đoản ngữ chỉ từ.
Đoản ngữ danh từ và đoản ngữ động từ.
Khái niệm danh ngữ:
Danh ngữ là đoản ngữ có danh từ làm thành tố chính.
Danh ngữ là đoản ngữ có các cụm danh từ
Danh ngữ là tổ hợp từ có quan hệ bình đẳng
Danh ngữ là tổ hợp từ có quan hệ chủ vị
Tìm thành tố chính trong cụm sau “Tất cả các bác nông dân đó”
Tất cả
Các
Bác nông dân
đó
Trong phần trung tâm của danh ngữ, ta có thể gặp kiểu thành tố chính nào sau đây:
Danh từ ghép
Số từ và danh từ ghép
Danh từ hoặc dạng ghép gồm 1 danh từ chỉ loại và 1 danh từ.
Số từ và danh từ dạng ghép gồm 1 danh từ chỉ loại và 1 danh từ
Danh từ chỉ loại + tổ hợp từ tự do miêu tả là:
Là thành tố phụ trước của danh ngữ
Là danh ngữ chính
Là thành tố phụ sau của danh ngữ
Là thành tố chính của danh ngữ.
