30 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây là SAI về vitamin C
Thiếu vitamin C tăng chuyển hóa tái tạo collagen
Thiếu vitamin C nặng gây bệnh Scurvy
Thiếu vitamin C giảm sức đề kháng của cơ thể
Thiếu vitamin C làm giảm khả năng thực bào của bạch cầu
Nhanh thần kinh cảm giác ở lợi thuộc sự chi phối của dây thần kinh nào?
Dây thần kinh V
Dây thần kinh III
Dây thần kinh VII
Dây thần kinh X
Trong bệnh quanh răng, giai đoạn nào là biểu hiện của viêm quanh răng trên lâm sàng:
Giai đoạn ban đầu
Giai đoạn tiến triển
Giai đoạn tổn thương được thành lập
Sang chấn mô quanh răng tiên phát
Xảy ra trên răng có mô quanh răng bị giảm thế tích (tiêu xương, tụt lợi) kèm theo lực khớp cắn quá mạnh
Xảy ra trên răng có mô quanh răng hoàn toàn khoẻ manh, tổn thương chỉ đơn thuần do lực quá mức
Xảy ra trên răng có mô quanh răng bị giảm thế tích (tiêu xương, tụt lợi) kèm theo lực khớp cắn bình thường
Xảy ra trên răng có mô quanh răng hoàn toàn khoẻ manh và lực khớp cắn bình thường
Đặc điểm của giai đoạn tổn thương sớm trong bệnh quanh răng gồm:
Tăng tính thấm thành mạch, tăng sinh nguyên bào sợi
Tăng sinh biểu mô nối và biểu mô rãnh lợi ở khu vực suy giảm collagen ??? (78)
Tăng sinh nguyên bào sợi, giảm collagen mô liên kết
Tăng tính thấm thành mạch, giảm thâm nhiễm bạch cầu
Các sợi dây chằng quanh răng đâm xuyên vào trong xương ổ răng là
Sợi Elastic
Sợi Tome
Sợi Sharpey
Sợi Ray
Mào xương ổ răng ở vị trí nào trong các vị trí sau đây dễ tiêu xương ngang nhất
vùng răng hàm lớn hàm dưới
vùng răng hàm nhỏ hàm dưới
vùng răng nanh hàm dưới
vùng răng cửa hàm dưới
Nhận định đúng
Sang chấn khớp cắn là yếu tố căn nguyên gây các bệnh lý quanh răng
Sang chấn khớp cắn là yếu tố khởi phát bệnh viêm quanh răng
Sang chấn khớp cắn không gây ảnh hưởng đến quá trình viêm lợi và viêm quanh răng
Sang chấn khớp cắn là yếu tố làm tăng tốc độ tiêu xương trong viêm quanh răng
Đặc điểm sinh học trong mảng bám phục thuộc vào yếu tố sau ngoại trừ:
Tuổi và giới
Sức đề kháng của cơ thể
Lượng đường trong chế độ ăn
Tình trạng bộ răng
thành phần nào trong chế độ ăn ảnh hưởng đến thành phần vi khuẩn trong mảng bám răng
carbohydrate
mineral
protein
lipids
thành phần vô cơ chủ yếu trong mảng bám là
canxi và phospho
canxi và fluoride
canxi và natri
natri và kali
Sang chấn mô quanh răng thứ phát có đặc điểm:
Mô quanh răng bình thường và xương ổ răng giảm chiều cao
Mô quanh răng bình thường, chiều cao xương ổ răng bình thường
Có mất bám dính; chiều cao xương ổ răng bình thường
Xương ổ răng giảm chiều cao và có mất bám dính
Đặc điểm sinh sống của vi khuẩn trong mảng bám răng
sống cộng sinh giữa các loài vi khuẩn
sống ký sinh với vật chủ
sống độc lập
sống cộng sinh với cơ thể.
tiêu xương ổ răng do sang chấn khớp cắn là tiêu xương
ngang
chéo
tạo khuyết xương dạng nang
tạo khuyết xương trên bề mặt xương vỏ
Sang chấn mô quanh răng tiên phát có đặc điểm:
Có tụt lợi
Xương ổ răng giảm chiều cao
Có mất bám dính
Mô quanh răng bình thường
Trong bệnh quanh răng, giai đoạn nào chưa có trên lâm sàng:
Giai đoạn tổn thương được thành lập
Giai đoạn sớm
Giai đoạn ban đầu
Giai đoạn tiến triển
Nguyên tắc lấy cao răng
Cầm dụng cụ không cần điểm tỳ
Thao tác tuần tự
Không cần lấy cao răng ở kẽ giữa 2 răng
Nhấn pedan liên tục để thao tác nhanh hơn
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 1999 của AAP, viêm quanh răng tính mức độ trung bình khi:
Mất bám dính lâm sàng 1-2mm
Mất bám dính lâm sàng 2-3mm
Mất bám dính lâm sàng 1-3mm
Nhóm vi khuẩn bám sớm trong mảng bám răng chủ yếu là sử dụng chất dinh dưỡng là
Hormones
Peptide, acid amin
Glucose
Protoporphyrin IX
giải phẫu rãnh lợi
là 1 khe hẹp có 3 thành và 1 đáy
là khe hẹp có 2 thành 1 đáy
rãnh lợi có đáy ở phía thân răng mở về phía cuống
có thành trong là bề mặt men răng, thành ngoài là mặt trong lợi tự do, đáy là bờ trên của biểu mô kết nối
Đặc điểm sinh sống của vi khuẩn trong mảng bám cao răng
sống cộng sinh giữa các loài vi khuẩn
sống kí sinh với vật chủ
sống độc lập
sống cộng sinh với cơ thể
Các nhóm chính của dây chằng quanh răng là các nhóm nào sau đây? (6 bó) nhưng đáp án chỉ có 5
Nhóm ngang, nhóm chéo, nhóm dọc, nhóm chẽ
Nhóm ngang, nhóm chéo, nhóm vòng, nhóm chẽ, nhóm mào ổ răng
Nhóm mào ổ răng, nhóm ngang, nhóm chéo, nhóm chóp răng, nhóm chẽ (21) (nhóm xuyên vách)
Nhóm chéo, nhóm xuyên vách, nhóm vòng, nhóm chẽ, nhóm mào ổ răng
ở giai đoạn thứ 3 hình thành mảng bám, nhóm vì sinh vật nào bám chủ yếu?
Trực khuẩn và khuẩn sợi
Streptococci
Staphylococci
Vibrio và Spirochetes
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 1999 của AAP, viêm quanh răng mạn tính mức độ nặng khi:
Mất bám dính lâm sàng 1-2mm
Mất bám dính lâm sàng >=5 mm
Mất bám dính lâm sàng 3-7 mm
Mất bám dính lâm sàng 3-6mm
Khi cường độ lực nhai tăng lên, mô quanh răng sẽ có các đáp ứng:
Dây chằng quanh răng giãn rộng, tăng số lượng và kích thước các sợi,
xương ở rằng tăng mật độ.
Dày chằng quanh răng co hẹp, tăng số lượng và kích thước các sợi, xương
ở rằng tăng mật độ
Sự khác biệt quan trọng nhất giữa sang chấn mô quanh răng tiên phát và thứ phát là:
Đặc điểm mòn men và ngà răng.
Đặc điểm khớp cắn
Đặc điểm tiến triển của tổn thương
Đặc điểm mô quanh răng
Phân lọai sang chấn mô quanh răng do khớp cắn có thể dựa vào
Đáp ứng của mô quanh răng và đặc điểm tiến triển
Đặc điểm khởi phát và đặc điểm tiến triển
Đặc điểm khởi phát và phương pháp điều trị
Đặc điểm khởi phát và đáp ứng của mô quanh răng
Nhóm vi khuẩn nào tăng mạnh trong bệnh viêm quanh răng
Trực khuẩn gram âm
Trực khuẩn gram dương
Xoắn khuẩn
Liên cầu khuẩn
Vi sinh vật gây bệnh nha chu là
Aggregatibacter actinomycetemcomitans
Samonella
Vibrio chlolerae
Vi khuẩn trực khuẩn mủ xanh
Xương ổ răng có đặc điểm sinh lý nào sau đây
Có quá trình định dạng xương nhưng không có tái định dạng xương
Có quá trình tái định dạng nhưng không có quá trình định dạng xương
Không thay đổi cấu trúc vị thế trong suốt cuộc đời
Có cả quá trình định dạng và tái định dạng xương (25)
