20 câu hỏi
Nhóm bó sợi dây chằng quanh răng nào chiếm nhiều nhất
Nhóm mào ổ răng
Nhóm vòng
Nhóm chéo
Nhóm chóp răng
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 1999 của AAP, bệnh lợi do virus là:
Bệnh lợi do Neisseria gonorrhoeae
Bệnh lợi do Treponema pallidum
Bệnh lợi do Varicella zoster
Bệnh lợi do Streptococcus species
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP, đặc điểm tốc độ tiến triển chậm của viêm quanh răng là:
Không tiểu đường
HbA1c <7.0% ở bệnh nhân tiểu đường
7.0%>
HbA1c >=7.0% ở bệnh nhân tiểu đường
HbA1c <6.0% ở bệnh nhân tiểu đường
6.0%>
Các bó sợi của lợi được chia thành các nhóm chính nào?
Bó lợi- xương ổ răng, bó răng lợi, bó ngang vách
Bó răng-màng xương, bó vòng và bỏ ngang vách
Bó răng- lợi, bó vòng và bó ngang vách
Bó vòng, bó ngang vách, bó tròn
Thành phần vô cơ chủ yếu trong mảng bám là:
Canxi và Phospho
Canxi và Fluoride
Canxi và Natri
Natri và Kali
Các đặc điểm lâm sàng của lợi lành mạnh là gì?
Lợi có màu đỏ nhạt, săn chắc, rãnh lợi sâu 3.5mm
Lợi có màu hồng nhạt, mật độ giảm, chảy máu khi thăm khám
Lợi có màu hồng nhạt, săn chắc, bề mặt lấm tấm như bề mặt vỏ cam, không chảy máu khi thăm khám
Lợi nề đỏ, không chảy máu khi thăm khám, rãnh lợi sâu 1mm
Giữa các răng không có tiếp xúc bên, nhú lợi có đặc điểm thế nào
Ôm sát vào mào xương ổ răng
Hình lõm
Hình nhọn
Hình tháp
Nhóm vi khuẩn bám sớm trong mảng bám răng chủ yếu sử dụng chất dinh dưỡng là:
Hormones
Peptide, acid amin
Glucose
Protoporphyrin IX
thành lợi bao gồm các thành nào sau đây?
Thành trong là bề mặt răng, thành ngoài là mô liên kết, đáy là bề mặt tự do của biểu mô kết nối
Thành trong là bề mặt răng, thành ngoài là mô liên kết, đáy là xương ổ răng
Thành trong là bề mặt xương ổ răng, thành ngoài là biểu mô rãnh lợi, đáy là bề mặt tự do của biểu mô kết nối
Thành trong là bề mặt răng, thành ngoài là biểu mô rãnh lợi, đáy là bề mặt tự do của biểu mô kết nối
Việt Anh
Vai trò của dây chằng quanh răng trong sự thích nghi của mô quanh răng với lực khớp cắn
Dây chằng quanh răng ít có vai trò trong việc thích nghi của mô quanh răng với lực nhai
Chức năng giảm tải và phân tán lực nhai truyền xuống xương
Chức năng đệm
Dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu của sang chấn khớp cắn?
Lung lay răng tăng
Hình thành túi quanh răng
Tiêu xê măng răng
Điểm chạm sớm
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 1999 của AAP, bệnh lợi bao gồm:
Bệnh lợi chỉ do mảng bám có yếu tố thuận lợi tại chỗ
Bệnh lợi do mảng bám và bệnh lợi thay đổi bởi yếu tố toàn thân
Bệnh lợi do mảng bám và tổn thương lợi không do mảng bám
Bệnh lợi liên quan đến nội tiết
Hiện tượng hyalin hóa (hyalinization) xảy ra ở vùng nào trong giai đoạn tổn thương:
Vùng chịu lực nén mạnh
Vùng chịu lực kéo nhẹ
Vùng chịu lực nén nhẹ
Vùng chịu lực kéo mạnh
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP, đặc điểm giai đoạn II của viêm quanh răng là:
Mất dưới 2 răng
Không mất răng
Mất từ dưới 4 răng
Mất từ dưới 5 răng
Xê măng răng tiến phát là loại xê măng có đặc điểm:
Được hình thành sau khi răng chạm mặt phẳng cắn
Được hình thành trước khi răng chạm mặt phẳng cắn
Chứa ít các sợi Sharpey hơn Xe mang thứ phát
Che phủ ngà chân răng ở 1/3 chóp răng
Đặc điểm của giai đoạn tổn thương sớm trong bệnh quanh răng gồm:
Tăng sinh biểu mô nối và biểu mô rãnh lợi ở khu vực suy giảm collagen
Tăng tính thấm thành mạch, giảm thâm nhiễm bạch cầu
Tăng sinh nguyên bào sợi, giảm collagen mô liên kết
Theo tính thấm thành mạch, tăng sinh nguyên bào sợi
Khe hở Stillman
Là tổn thương ở lợi phía mặt ngoài của chân răng
Là tổn thương ở lợi phía mặt trong của chân răng
Là tổn thương ở lợi phía mặt bên của chân răng
Là tổn thương ở lợi có thể gặp ở cả mặt ngoài, mặt trong và mặt bên của chân răng
Các triệu chứng có thể thấy trên X quang của sang chấn mô quanh răng do khớp cắn.
Hình ảnh thấu quang vùng chóp chân răng và khoảng dây chằng quanh răng thu hẹp
Khoảng dc quanh răng giãn rộng và hình ảnh thấu quang vùng chóp chân răng
Tăng độ dày là cứng và hình ảnh thấu quang vùng chóp chân răng
Khoảng dây chằng quanh răng giãn rộng và tăng độ dày lá cứng
Enzym nào của vi khuẩn gây phá hủy dây chằng quanh răng trong viêm quanh răng là?
Cytokines
Coagulase
Hyaluronidase
Lipase
Phân loại bệnh quanh răng theo 2022 ICD 10-CM, Viêm quanh răng mạn tính khu trú mức độ nhẹ được kí hiệu bằng mã
K06.211
K05.211
K06.311
K05.311
