20 câu hỏi
Trong các loại tế bào trên, các tế bào tham gia quá trình tái định dạng xương là?
Tế bào gốc, tạo cốt bào tế bào đệm xương cốt bào
Tạo cốt bào tế bào đệm xương, cốt bào hủy cốt bào
Tế bào gốc, tro cốt bào, cốt bào, đại thực bào
Tạo cốt bào. Hủy cốt bào, Đại thực bào. Nguyên bào sợi
Sang chấn mô quanh răng tiên phát
Xảy ra trên răng có mô quanh răng bị giảm thể tích (tiêu xương, tụt lợi) kèm theo lực khớp cắn quá mạnh
Xảy ra trên răng có mô quanh răng hoàn toàn khỏe mạnh, tổn thương chỉ đơn thuần do lực quá mức
Xảy ra trên răng có mô quanh răng bị giảm thể tích (tiêu xương, tụt lợi) kèm theo lực khớp cắn bình thường
Xảy ra trên răng có mô quanh răng hoàn toàn khỏe mạnh và lực khớp cắn bình thường
Đặc điểm của giai đoạn tổn thương tiến triển trong bệnh quanh răng gồm:
Bạch cầu trung tính chiếm ưu thế, biểu mô nối di chuyển về thân răng để bảo tồn nguyên vẹn hàng rào mô
Tiếp tục hình thành collagen
Biểu mô nối di chuyển về chóp răng để bảo tồn nguyên vẹn hàng rào mô, tiếp tục phá huỷ collagen
Hình thành xương ổ răng
Tiêu xương ổ răng do sang chấn khớp cắn là tiêu xương
Ngang
Tạo khuyết xương trên bề mặt xương vỏ
Tạo khuyết xương dạng nang
Chéo
Nguyên nhân có thể gây sang chấn mô quanh răng mạn tính
Mòn răng và cản trở cắn do phục hình
Cản trở cắn do phục hình và cắn phải vật cứng
Cản trở cắn do phục hình và di lệch răng thứ phát
Mòn răng và di lệch thứ phát.
Mảng bám trên lợi gây nên tình trạng
Viêm quanh thân răng
Viêm quanh răng
Viêm lợi
Loét áp tơ miệng
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 1999 của AAP, bệnh viêm lợi do uống thuốc tránh thai làm
Bệnh lợi thay đổi bởi yếu tố toàn thân
Bệnh lợi thay đổi bởi thuốc
Bệnh lợi liên quan đến rối loạn máu
Bệnh lợi chỉ do mảng bám
Đặc điểm của biểu mô nối trong vùng quanh răng là:
Bong các tế bào bề mặt, khoảng gian bào nhỏ hơn các biểu mô khác
Không bong các tế bào bề mặt, khoảng gian bào lớn hơn các biểu mô khác
Không bong các tế bào bề mặt, khoảng gian bào nhỏ hơn các biểu mô khác
Bong các tế bào bề mặt, khoảng gian bào lớn hơn các biểu mô khác
Đặc điểm sinh sống của vi khuẩn trong mảng bám răng
Sống cộng sinh với cơ thể
Sống ký sinh với vật chủ
Sống độc lập
Sống cộng sinh giữa các loài vi khuẩn
Rãnh lợi bình thường có hình dạng như thế nào?
Hình tròn
Hình chữ U
Hình trụ
Hình chữ V
Nguyên nhân chính gây viêm quanh răng là
Mảng bám vi khuẩn
Bệnh lý toàn thân
Thiếu hụt hormones
Sang chấn khớp cắn
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP. Thể bệnh lợi và mô quanh răng khác khỏe mạnh gồm:
Lợi trên lâm sàng khỏe mạnh trên mô quanh răng khác còn nguyên vẹn hoặc mô quanh răng khác bị suy giảm nhưng không có viêm quanh răng hoặc có viêm quanh răng ổn định
Lợi trên lâm sàng khỏe mạnh, mô quanh răng khác bị suy giảm nhưng không có viêm quanh răng
Lợi trên lâm sàng khỏe mạnh, mô quanh răng khác bị suy giảm nhưng không có viêm quanh răng hoặc có viêm quanh răng ổn định
Lợi trên lâm sàng khỏe mạnh, mô quanh răng khác bị suy giảm
Mô lợi khoẻ mạnh, không có biểu hiện viêm do:
Hàng rào biểu mô nguyên vẹn, dòng chảy nước bọt
Hàng rào biểu mô nguyên vẹn, dòng chảy nước bọt, kháng thể trong dòng chảy
Kháng thể trong dòng chảy, sự hiện diện bạch cầu trung tính, đại thực bào và vi khuẩn thực bào trong rãnh lợi
Hàng rào biểu mô nguyên vẹn, dòng chảy nước bọt, kháng thể trong dòng chảy, sự hiện diện bạch cầu trung tính, đại thực bào và vi khuẩn thực bào trong rãnh lợi
Nếu xương ổ răng có xu hướng đáp ứng bù trừ với hiện tượng tiêu xương do sang chấn khớp cắn thì hiện tượng này được gọi là?
Hiện tượng tái cấu trúc thích nghi
Cả hai hiện tượng trên
Không phải hiện tượng nào trong 2 hiện tượng trên
Hiện tượng sửa chữa
Mảng bám răng có cấu trúc:
Tinh thể
Chuỗi
Có tổ chức
Không có tổ chức
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP, đánh giá tốc độ tiến triển của viêm quanh răng gồm
2 cấp độ
5 cấp độ
4 cấp độ
3 cấp độ
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 1999 của AAP, bệnh lợi do vi khuẩn
Bệnh lợi do Candida
Bệnh lợi do Herpes tiên phát
Bệnh lợi do Treponema pallidum
Bệnh lợi do Varicella zoster
Đặc điểm của biểu mô kết nối là:
Bám dính chặt ở cổ răng sinh lý
Bám dính chặt quanh cổ răng giải phẫu
Mỏng nhất ở đáy rãnh lợi, dày dần về phía chóp
Là biểu mô không sừng hóa, có lớp hạt
Độ rộng khoảng sinh học (theo chiều đứng ) được tính bằng:
Độ sâu rãnh lợi cộng với khoảng cách từ CEJ đến mào xương ổ
Cả 3 đáp án trên đều sai
Độ sâu rãnh lợi cộng với độ cao biểu mô kết nối
Độ cao biểu mô kết nối cộng với độ cao bám dính mô liên kết
Ở vùng mô mềm nào trong miệng khó phân biệt được ranh giới lợi và niêm mạc
Phía ngoài hàm dưới
Phía trong hàm trên
Phía trong hàm dưới
Phía ngoài hàm trê
