20 câu hỏi
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP, đánh giá các giai đoạn của viêm quanh răng dựa vào:
Vị trí bị tổn thương
Mức độ nghiêm trọng và sự phức tạp trong quản lý bệnh
Khối lượng răng bị tổn thương
Dự đoán đáp ứng điều trị
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 1999 của AAP, áp xe của mô quanh răng bao gồm:
áp xe quanh thân răng
áp xe quanh răng
áp xe lợi, áp xe quanh răng, áp xe quanh thân răng
áp xe lợi, áp xe quanh răng, áp xe quanh thân răng, áp xe quanh cuống
Liên kết OPG và RANK dẫn đến quá trình
Ức chế biệt hóa tế bào tủy xương và tiêu xương
Ức chế biệt hoá tế bào huỷ xương và tạo xương
Biệt hoá tế bào huỷ xương và tiêu xương
Biệt hoá tế bào huỷ xương và tạo xương
Enzyme nào của vi khuẩn có khả năng phá hủy chất nền của dây chằng quanh răng?
Amylase
Hyaluronidase
Dextranase
Mucinase
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP, đặc điểm tốc độ tiến triển chậm của viêm quanh răng là:
Tiêu dưới 1mm trong 5 năm
Tiêu xương dưới 2mm trong 5 năm
Không tiêu xương trong 5 năm
Tiêu xương từ trên 2mm trong 5 năm
Thần kinh chi phối dây chằng quanh răng gồm những sợi nào?
Các sợi cảm giác đau, nhiệt, xúc giác
Các sợi cảm giác bản thể, cảm giác xúc giác, cảm giác đau
Các sợi cảm giác đau, áp lực, các sợi giao cảm
Chỉ có các sợi giao cảm và đối giao cảm
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 1999 của AAP, bệnh viêm lợi liên quan đến nội tiết là:
Viêm lợi do uống thuốc tránh thai
Viêm lợi liên quan đến tuổi dậy thì
Viêm lợi do thiếu vitamin C
Viêm lợi do bệnh đái tháo đường
Mã bệnh K05.3 trong 2022 ICD-10-CM là:
Bệnh viêm lợi
Viêm quanh răng mạn tính
Viêm quanh răng phá huỷ
Bệnh viêm lợi cấp tính
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP, đặc điểm giai đoạn IV của viêm quanh răng là
Mất bám dính 1-2 mm
Mất bám dính 2-4 mu
Mất bám dính 4-5 mm
Mất bám dính >= 5mm
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP, đặc điểm tốc độ tiến triển trung bình của viêm quanh răng là:
Không hút thuốc
Hút dưới 5 điếu/ngày
Hút dưới 10 điếu/ngày
Hút từ trên 10 điếu/ngày
Chất nào có vai trò phân giải viêm:
Lipid
Resolvins
Glucose
IL-6
Theo Gargiulo, khoảng sinh học được tính từ
Đáy rãnh lợi đến mào xương ổ răng
Đáy rãnh lợi đến CEJ
CEJ đến mào xương ổ răng
Lợi viền đến mào xương ổ răng
Chức năng của dây chằng quanh răng bao gồm?
Tất cả các ý trên
Giảm tải lực va chạm và truyền lực nhai đến xương
Dinh dưỡng và cảm giác
Cố định răng trong xương ổ răng
Đặc điểm vi khuẩn trong nhóm vi khuẩn bám sớm là:
Vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc chiếm ưu thế
Vi khuẩn ái khí bắt buộc chiếm ưu thế
Vi khuẩn kỵ khí bắt buộc chiếm ưu thế
Vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc và bắt buộc chiếm ưu thế
Bệnh vùng quanh răng là một nhóm các tình trạng viêm ở tổ chức quanh răng xay ra bởi:
Vi khuẩn trong mảng bám
Vi khuẩn trong cao răng
Vi khuẩn trong dịch lợi
Vi khuẩn trong nước bọt
Nhánh TK cảm giác ở lợi thuộc sự chi phối của dây thần kinh nào?
Dây TK X
Dây TK III
Dây TK VII
Dây TK V
Định nghĩa nào đúng về xương ổ răng
Phát triển và tái cấu trúc cùng với sự mọc răng và thực hiện chức năng của răng
Là cấu trúc xương không phụ thuộc răng
Là một phần của xương hàm, được cấu tạo bởi xương xốp
Hình thể xương ổ răng chỉ phụ thuộc vào kích thước và vị trí của răng.
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP, viêm quanh răng được đánh giá theo:
Các giai đoạn, phạm vi và phân bố
Phạm vi và phân bố, tốc độ tiến triển
Các giai đoạn, phạm vi và phân bố, tốc độ tiến triển, hình thái
Các giai đoạn, phạm vi và phân bố, tốc độ tiến triển
Trong viêm quanh răng, mức độ tăng cao IL.Lâ và TNF á, và số lượng tế bào T làm
Kích hoạt tế bào hủy cốt bào qua OPG gây ra tiêu xương
Ức chế hoạt hóa tế bào hủy cốt bào thông qua RANK gây ra tạo xương
Ức chế hoạt hóa tế bào hủy cốt bào thông qua OPG gay ra tạo xương
Kích hoạt tế bào hủy cốt bào qua RANK gây ra tiêu xương
Các nhóm chính của dây chằng quanh răng là các nhóm nào sau đây
Nhóm mào ổ răng, nhóm ngang, nhóm chéo, nhóm chóp răng, nhóm chẽ
Nhóm ngang, nhóm chéo, nhóm dọc, nhóm chẽ
Nhóm ngang, nhóm chéo, nhóm vòng, nhóm chẽ, nhóm mào ổ răng
Nhóm chéo, nhóm xuyên vách, nhóm vòng, nhóm chẽ, nhóm mào ổ
