20 câu hỏi
Trong giai đoạn tổn thương của quá trình đáp ứng của mô quanh răng với lực khớp cắn, khi lực tác dụng lên răng vượt quá khả năng thích nghi của mô quanh răng sẽ hình thành:
Vùng chịu lực nén
Vùng chịu lực kéo
Vùng chịu lực nén và vùng chịu lực kéo
Lực nén phân bố đều lên toàn bộ vùng quanh răng
Khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn trong mảng bám gấp khoảng bao nhiêu lần so với vi khuẩn tự do
10-100 lần
1000-1500 lần
5000-10000 lần
Không có sự khác biệt giữa 2 nhóm
Trong những vi khuẩn sau, vi khuẩn nào có thể gây bệnh viêm quanh răng?
Porphyromonas gingivalis
Streptococcus mutans
Actinomyces viscosus
Streptococcus sanguinis
Vị trí của biểu mô kết nối là:
Nằm dưới đáy của rãnh lợi, ôm sát bề mặt răng ngang mức cổ răng giải phẫu
Không có ranh giới rõ với biểu mô rãnh lợi
Trải dài từ lợi viên đến đường nơi men-xê măng răng.
Vị trí của biểu mô kết nối không thay đổi suốt đời.
Mào xương ổ răng ở vị trí nào trong các vị trí sau đây dễ tiêu xương ngang nhất?
Vùng răng hàm lớn hàm dưới
Vùng răng hàm nhỏ hàm dưới
Vùng răng hàm cửa hàm dưới
Vùng răng nanh hàm dưới
Xương ổ răng có đặc điểm sinh lý nào sau đây?
Có quá trình định dạng xương nhưng không có tái định dạng xương
Có quá trình tái định dạng nhưng không có quá trình định dạng xương
Không thay đổi cấu trúc vi thể trong suốt cuộc đời
Có cả quá trình định dạng và tái định dạng xương
Ý nghĩa của khoảng sinh học là:
Không quan trọng trong phục hình, phục hồi cố định
Phải đảm bảo khoảng sinh học khi thực hiện làm cầu, chụp
B và D đúng
Duy trì khả năng bảo vệ tự nhiên của mô quanh răng
Khi cường độ lực nhai tăng lên, mô quanh răng sẽ có các đáp ứng:
Dây chằng quanh răng giãn rộng, tăng số lượng và kích thước các sợi. xương ổ răng tăng mật độ
Dây chằng quanh răng co hẹp, tăng số lượng và kích thước các sợi, xương ổ răng tăng mật độ
Dây chằng quanh răng giãn rộng, tăng số lượng và kích thước các sợi, xương ổ răng giảm mật độ
Dây chằng quanh răng giãn rộng, giảm số lượng và kích thước các sợi, xương ổ răng tăng mật độ
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP, các bệnh và tình trạng quanh implant bao gồm:
Viêm quanh implant
Quanh implant khoẻ mạnh, viêm niêm mạc quanh implant, viêm quanh implant, thiếu hụt mô mềm và mô cứng quanh implant
Viêm niêm mạc quanh implant, viêm quanh implant
Thiếu hụt mô mềm và mô cứng quanh implant
Theo Gargiulo, khoảng sinh học được tính từ
Đáy rãnh lợi đến mào xương ổ răng
Đáy rãnh lợi đến CEJ
CEJ đến mào xương ổ răng
Lợi viền đến mào xương ổ răng
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP, đặc điểm tốc độ tiến triển trung bình của viêm quanh răng là:
Không hút thuốc
Hút dưới 5 điếu/ngày
Hút dưới 10 điếu/ngày
Hút từ trên 10 điếu/ngày
Mã bệnh K05.3 trong 2022 ICD-10-CM là:
Bệnh viêm lợi
Viêm quanh răng mạn tính
Viêm quanh răng phá huỷ
Bệnh viêm lợi cấp tính
Sang chấn mô quanh răng tiên phát
Xảy ra trên răng có mô quanh răng bị giảm thể tích (tiêu xương, tụt lợi) kèm theo lực khớp cắn quá mạnh
Xảy ra trên răng có mô quanh răng hoàn toàn khỏe mạnh, tổn thương chỉ đơn thuần do lực quá mức
Xảy ra trên răng có mô quanh răng bị giảm thể tích (tiêu xương, tụt lợi) kèm theo lực khớp cắn bình thường
Xảy ra trên răng có mô quanh răng hoàn toàn khỏe mạnh và lực khớp cắn bình thường
Dịch lợi có vai trò:
Làm sạch rãnh lợi, ngăn cản sự xâm nhập của vi khuẩn
Làm giảm khả năng bám dính của biểu mô và răng
Làm mất đi các đại thực bào, bạch cầu đoạn trung tính vào môi trường miệng
Không có vai trò gì
Liên kết OPG và RANK dẫn đến quá trình
Ức chế biệt hóa tế bào tủy xương và tiêu xương
Ức chế biệt hoá tế bào huỷ xương và tạo xương
Biệt hoá tế bào huỷ xương và tiêu xương
Biệt hoá tế bào huỷ xương và tạo xương
Chất nào có vai trò phân giải viêm:
Lipid
Resolvins
Glucose
IL-6
Chức năng của dây chằng quanh răng bao gồm?
Tất cả các ý trên
Giảm tải lực va chạm và truyền lực nhai đến xương
Dinh dưỡng và cảm giác
Cố định răng trong xương ổ răng
Trong các loại tế bào trên, các tế bào tham gia quá trình tái định dạng xương là?
Tế bào gốc, tạo cốt bào tế bào đệm xương cốt bào
Tạo cốt bào tế bào đệm xương, cốt bào hủy cốt bào
Tế bào gốc, tro cốt bào, cốt bào, đại thực bào
Tạo cốt bào. Hủy cốt bào, Đại thực bào. Nguyên bào sợi
Đặc điểm vi khuẩn trong nhóm vi khuẩn bám sớm là:
Vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc chiếm ưu thế
Vi khuẩn ái khí bắt buộc chiếm ưu thế
Vi khuẩn kỵ khí bắt buộc chiếm ưu thế
Vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc và bắt buộc chiếm ưu thế
Mảng bám răng có cấu trúc:
Tinh thể
Chuỗi
Có tổ chức
Không có tổ chức
