30 câu hỏi
Dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu của sang chấn khớp cắn
Lung lay răng tăng
Hình thành túi quanh răng
Tiêu xê măng răng
Điểm chạm sớm
ý nghĩa của khoảng sinh học là:
Không quan trọng trong phục hình, phục hồi cố định
Phải đảm bảo khoảng sinh học khi thực hiện làm cầu, chụp
Duy trì khả năng bảo vệ tự nhiên của mô quanh răng
B và C đúng (34-check lại)
Vi khuẩn ở mảng bám răng lâu ngày có đặc điểm?
Actinomyces được thay thế hoàn toàn bởi Streptococci
Streptococcus được thay thế hoàn toàn bởi Neisseria
Streptococci, Actinomyces và Veronella vẫn chiếm ưu thế
Streptococci và Actinomyces được thay thế bởi các trực khuẩn (không chắc)
Quá trình hình thành mảng bám răng gồm mấy giai đoạn?
3
2
4
5
Nhóm vi khuẩn ban đầu trong mảng bám chủ yếu là:
các vi khuẩn ái khí không bắt buộc gram dương và trực khuẩn
các vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc gram âm và trực khuẩn
các cầu khuẩn gram âm ái khí không bắt buộc
vi khuẩn gram dương kỵ khí không bắt buộc và các cầu khuẩn
vi khuẩn nào trong các vi khuẩn sau liên quan mật thiết đến sự gia tăng của hormone steroid
prevotella intermedia
actinomyces viscosus
streptococcus sanguis
campylobacter rectus
A) Chứa 70-90% là chất vô cơ, còn lại là hữu cơ
Là các chất màu bám lên răng, các chất màu này có thể là từ thức ăn,
thuốc lá, sản phẩm của vi khuẩn...
Là một dạng của màng sinh học, tích tụ lượng lớn vi khuẩn và các chất gian bào.
Không ý nào đúng
Nguyên nhân khởi phát gây viêm quanh răng là?
Cao răng
Mảng bám răng
Khớp cắn sang chấn
Cặn bám
Để sau rãnh lợi bình thường là bao nhiêu
<= 3mm
=>
<= Imm
=>
C<< 5mm
<>
D 7mun
Vi khuẩn nào trong các vi khuẩn sau là nguyên nhân chính gây bệnh lý quanh răng?
P. gingivalis
S. mutans
viscosus
S. sanguis
Các tế bào biểu mô Hertwigs xuất hiện ở:
lợi
Xương ổ răng
Xê măng răng
Dây chẳng quanh răng
Đặc điểm của biểu mô nối trong vùng quanh răng là:
Không bong các tế bào bề mặt, khoảng gian bào lớn hơn các biểu mô khác (tr15)
Không bong các tế bào bề mặt, khoảng gian bào nhỏ hơn các biểu mô khác
Bong các tế bào bề mặt, khoảng gian bào nhỏ hơn các biểu mô khác
Các thành phần của lợi bao gồm?
Lợi sừng hoa, lợi không sừng hoa
Lợi dính, lợi viễn, lợi nhủ
Lợi dính, lợi di động, lợi viền
Lợi sừng hoá, lợi dính lợi như
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP, đánh giá các giai đoạn của viêm quanh răng gồm:
Viêm quanh răng sớm, trung bình, nặng có khả năng mất răng
Viêm quanh răng sớm, trung bình, nặng có thể mất thêm răng, nặng có khả năng mất toàn bộ răng (45)
Viêm quanh răng nhẹ, trung bình, nặng
Viêm quanh răng sớm, nhẹ
về mặt giải phẫu, lợi được chia làm
lợi nhú và lợi viền
lợi viền và lợi dính
lợi tự do và lợi dính
lợi nhú và lợi tự do
Trong phân loại bệnh quanh răng năm 2018 của AAP/EFP, đánh giá tốc độ
tiến triển của viêm quanh răng gồm:
Tốc độ tiến triển chậm, trung bình, nhanh
Tốc độ tiến triển chậm, trung bình, nặng
Cap do A, B, C, D
Cap do A, B, C, D, E
Đặc điểm khoảng gian bào của biểu mô nối trong vùng quanh răng là
Khoảng gian bào chiếm khoảng 5% thể tích biểu mô
Khoảng gian bào chiếm khoảng 8% thể tích biểu mô
Khoảng gian bào chiếm khoảng 15% thể tích biểu mô
Khoảng gian bào chiếm khoảng 18% thể tích biểu mô
Đặc điểm của chất Lipoxin là:
1,2,3 đúng
Tạo bởi axit arachidonic
Gồm Lipoxin A4 và Lipoxin B4
Là 1 chất phân giải viêm
Đặc điểm của giai đoạn tổn thương tiến triển trong bệnh quanh răng
Bạch cầu trung tính chiếm ưu thế, biểu mô nối di chuyển về thân răng để bảo tồn nguyên vẹn hàng rào mô
Tiếp tục hình thành collagen
Biểu mô nối di chuyển về chóp răng để bảo tồn nguyên vẹn hàng rào tiếp tục phá huỷ collagen
Hình thành xương ổ răng
Định nghĩa nào đúng về xương ổ răng?
Là một phần của xương hàm, được cấu tạo bởi xương xốp
Là cấu trúc xương không phụ thuộc rằng
Phát triển và tái cấu trúc cùng với sự mọc răng và thực hiện chức năn
của răng
Xê măng răng tiên phát là loại xê măng có đặc điểm:
Được hình thành sau khi răng chạm mặt phẳng cán
Được hình thành trước khi răng chạm mặt phẳng căn
Chứa ít các sợi Sharpey hơn xê mang thứ phát
Che phủ ngà chân răng ở 1/3 chóp răng
Phát biểu nào sau đây là đúng
Đái tháo đường type I có nguy cơ mắc bệnh quanh răng cao hơn Đái tháo
đường type II
Cả hai loại bệnh tiểu đường, type I và type II đều có nguy cơ mắc bệnh nha chu cao hơn người bình thường nếu đường huyết không được kiểm soát
nguyên nhân chính gây viêm quanh răng là
sang chấn khớp cắn
mảng bám vi khuẩn
thiếu hụt hormone
bệnh lý toàn thân
Thành phần hữu cơ có trong mảng bám răng có nguồn gốc từ
Nước bọt, dịch lợi, vi khuẩn
Nước bọt, vi khuẩn
Nước bọt, dịch lợi
Dịch lợi và vi khuẩn
vi khuẩn xuất hiện chủ yếu trong mảng bám 2 ngày tuổi là
spirochaetes
bacteroides
streptococci
actinomyces
Các triệu chứng có thể thấy trên X quang của sang chấn mô quanh răng do khớp cắn:
Khoảng dây chằng quanh răng giãn rộng: Tăng độ dày lá cứng:
Hình ảnh thấu quang vùng chóp chân răng: Khoảng dày chẳng quanh răng thu hẹp
Hình ảnh thấu quang vùng chóp chân răng và khoảng dây chằng quanh
đặc điểm của dây chằng quanh răng nào sau đây là đúng
dây chằng quanh răng không chứa các tế bào biểu mô Malassez
độ dày của dây chằng quanh răng không thay đổi theo thời gian
trong dây chằng quanh răng không chứa nguyên bào sợi
trong dây chằng quanh răng chứa các tao cốt bào và huỷ cốt bào
Rãnh lợi bao gồm các thành nào sau đây?
Thành trong là bề mặt răng, thành ngoài là mô liên kết, đáy là bề mặt tự do của biểu mô kết nối
Thành trong là bề mặt răng, thành ngoài là mô liên kết. đáy là xương răng
Thành trong là bề mặt xương ổ răng, thành ngoài là biểu mô rãnh lợi đáy là bề mặt tự do của biểu mô kết nối
Thành trong là bề mặt răng, thành ngoài là biểu mô rãnh lợi, đáy là bề mặt tự do của biểu mô kết nối (12)
Định nghĩa nào sau đây là cement răng?
Cement răng là một cấu trúc hữu cơ bao phủ ngà chân răng, có nguồn gốc trung mô
Cement răng là một cấu trúc vô cơ bao phủ ngà chân răng, có nguồn gốc trung mô
Cement răng là một cấu trúc vô cơ bao phủ ngà chân răng, có nguồn gốc
Vi khuẩn trong miệng tồn tại chủ yếu trong
Nước bọt
Dịch lợi
Mảng bám răng
Bề mặt niêm mạc miệng
