20 câu hỏi
Sang chấn mô quanh răng có thể chẩn đoán chính xác dựa vào:
Các dấu hiệu trên lâm sàng
Các tổn thương trên phim X quang
Mô bệnh học
Kết hợp cả lâm sàng và X quang
Vai trò của dây chằng quanh răng trong sự thích nghi của mô quanh răng với lực khớp cắn:
Chức năng đệm
Chức năng giảm tải và phân tán lực nhai truyền xuống xương
Dây chằng quanh răng ít có vai trò trong việc thích nghi của mô quanh
Vi khuẩn giai đoạn đầu bám lên màng
Liên cầu khuẩn
Trực khuẩn
Xoắn khuẩn
Vi khuẩn động
đặc điểm vi khuẩn trong nhóm vi khuẩn bám sớm là
vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc chiếm ưu thế **
vi khuẩn ái khí bắt buộc chiếm ưu thế
vi khuẩn kỵ khí bắt buộc chiếm ưu thế
vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc và bắt buộc chiếm ưu thế
Độ dày của Xê măng răng thường có đặc điểm:
Dày nhất ở 1/3 chân răng phía chóp và vùng chẽ chân răng
Dày nhất ở 1/3 chân răng phía có ràng
Dày nhất ở 1/3 chân răng phía chóp và mỏng nhất ở vùng chẽ chân răng
Đồng đều giữa các vị trí
Phát biểu nào sau đây là đủng
Thành phần chủ yếu của cao răng là chất hữu cơ như hỗ hợp protein polysacharide
Thành phần chủ yếu của cao răng là chất vô vợ như calcium phosphate
Cao răng không có cấu trúc tinh thể
Mảng bám răng lâu ngày được gọi là cao răng
Vị trí của biểu mô kết nối là:
Nằm dưới đáy của rãnh lợi, ôm sát bề mặt răng ngang mức cổ răng giải phẫu
Không có ranh giới rõ với biểu mô rãnh lợi
Trải dài từ lợi viền đến đường nổi men-xe măng răng.
Vị trí của biểu mô kết nối không thay đổi suốt đời.
Đáp ứng của mô quanh răng với lực khớp cắn theo các giai đoạn
Tổn thương -> tái cấu trúc thích nghi -> sửa chữa
Sữa chữa -> tái cấu trúc thích nghi -> tổn thương
Tái cấu trúc thích nghi -> sữa chữa -> tổn thương
Tổn thương -> sữa chữa -> tái cấu trúc thích nghi
Định nghĩa sang chấn khớp cắn
Là sang chấn do khớp cắn
Là lực sang chấn quá mức lên răng và mô quanh răng
Là những tổn thương ở mô quanh răng do các lực sang chấn bên ngoài
Là những tổn thương ở mô quanh răng gây ra bởi các lực khớp cắn vượt quá khả năng thích nghi của mô quanh răng
Quá trình tái định dạng xương gồm các trình tự là
Khởi động, tiêu xương, tạo xương và tạm ngưng
Khởi động, tạo xương, tiêu xương, tạm ngưng
Khởi động, tạo xương, tạm ngưng, tiêu xương
Khởi động, tiêu xương, tạm ngưng, tạo xương
khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn trong mảng bám gấp khoảng bao nhiêu lần so với vi khuẩn tự do
10 – 100 lần
1000 – 1500 lần
5000 – 10000 lần
Không có sự khác biệt giữa 2 nhóm
ở vùng mô mềm nào trong miệng khó phân biệt được ranh giới lợi và niêm mạc
Phía trong hàm trên
Phía ngoài hàm dưới
Phía trong hàm dưới
Phía ngoài hàm trên
Các sợi collagen trong bó sợi chính của dây chẳng quanh răng là loại sợi collagen nào?
Loại II
Loại I (20)
Loại III
Loại IV
Triệu chứng lâm sàng của sang chấn mô quanh răng cấp tính
Không đau, không nhạy cảm với gõ, răng lung lay
Đau, lung lay răng, tủy hoại tử
Không đau, nhạy cảm với gõ, răng có thể lung lay hoặc không
Đau, nhạy cảm với gõ, lung lay răng (102)
Theo phân loại có lợi theo Miller, vị trí co lợi được so sánh với mốc giải phẫu nào:
Ranh giới lợi tự do và lợi dính: tình trạng lợi nhú và mào xương ổ răng
Ranh giới lợi dính và niêm mạc miệng: tình trạng lợi nhú và mào xương ổ răng
Ranh giới lợi tự do và lợi dính
Chiều rộng khoảng dây chằng quanh răng bình thường khoảng
0,15 – 0,35mm
0,5 – 1mm
0,05 – 0,1cm
1 – 2mm
Trong giai đoạn tổn thương của quá trình đáp ứng của mô quanh răng với lực khớp cắn, khi lực tác dụng lên răng vượt quá khả năng thích nghi của mô quanh răng sẽ hình thành
Vùng chịu lực nén
Vùng chịu lực kéo
Vùng chịu lực nén và kéo
Lực nén phân bố đều lên toàn bộ vùng quanh răng
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thay đổi vùng quanh răng liên quan đến thời kỳ mãn kinh
Mãn kinh là sự kết thúc vĩnh viễn kinh nguyệt và khả năng sinh sản, được
xác định là ngay sau kỳ kinh nguyệt cuối cùng.
Lượng hormon estrogen tăng ảnh hưởng lên quá trình sừng hoá của biểu
Thần kinh chi phối dây chằng quanh răng gồm những sợi nào?
Các sợi cảm giác đau, nhiệt, xúc giác
Các sợi cảm giác đau, áp lực, các sợi giao cảm.
Chỉ có các sợi giao cảm và đối giao cảm
Các sợi cảm giác bản thể, cảm giác xúc giác, cảm giác đau
Trong viêm quanh răng, mức độ tăng cao IL-la và TNF-á, và số lượng tế bào T làm:
Kích hoạt tế bào hủy cốt bào qua RANK gây ra tiêu xương
Kích hoạt tế bào hủy cốt bào qua OPG gây ra tiêu xương
ức chế hoạt hóa tế bào hủy cốt bào thông qua OPG gây ra tạo xương
