28 câu hỏi
Động cơ không đồng bộ roto lồng sóc được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và dân dụng. Tìm câu trả lời sai:
Sử dụng nguồn điện xoay chiều thông dụng
Giá thành rẻ
Sử dụng tiện lợi, độ tin cậy cao
Hệ số cosφ cao và điều chỉnh tốc độ tốt
Khi điện áp đặt vào động cơ không đồng bộ giảm còn 0,9 lần điện áp định mức thì momen cực đại còn? chọn câu trả lời đúng:
0,36 lần
0,49 lần
0,81 lần
0,64 lần
Dòng điện không tải Io% của động cơ không đồng bộ lớn hơn Io% của máy biến áp vì:
Vì dây quấn roto động cơ không đồng bộ nối ngắn mạch
Vì từ trường của động cơ là từ trường quay
Vì từ trường trong máy biến áp là từ trường đập mạch
Mạch từ của động cơ có khe hở không khí lớn hơn
Đặc điểm của ĐCKĐB rotor lồng sóc. Chỉ ra đáp án đúng.
Đơn giản, chắc chắn, bền, rẻ tiền, hiệu suất và Cosϕ cao, nhưng khả năng mở máy và điều chỉnh tốc độ kém
Đơn giản, chắc chắn, bền, rẻ, khả năng mở máy và điều chỉnh tốc độ tốt nhưng hiệu suất và Cosϕ thấp
Đơn giản, chắc chắn, bền, rẻ nhưng hiệu suất và Cosϕ thấp, khả năng mở máy và điều chỉnh tốc độ kém
Đơn giản, chắc chắn, bền, rẻ nhưng hiệu suất và Cosϕ thấp, khả năng mở máy và điều chỉnh tốc độ kém
Ưu điểm của động cơ đồng bộ so với động cơ không đồng bộ roto lồng sóc có cùng công suất? Chọn đáp án sai.
Hệ số công suất cao.
Có thể phát công suất phản kháng về lưới.
Dễ mở máy.
Cả hai đáp án A và B
Động cơ điện KĐB làm việc ổn định trong phạm vi nào và với điều kiện nào:
Làm việc ổn định trong phạm vi s > smax và làm việc ổn định khi đạt được điều kiện dM /ds > dMc / ds
Làm việc ổn định trong phạm vi s < smax và làm việc ổn định khi đạt được điều kiện dM/ds > dMc / ds
Động cơ không đồng bộ làm việc ổn định trong phạm vi smax<s và làm việc ổn định khi đạt được điều kiện dMc/ds < dM / ds
Làm việc ổn định trong phạm vi s> smaxvà làm việc ổn định khi đạt được điều kiện dM/ds < dMc /ds
Trên sơ đồ thay thế của máy điện không đồng bộ P = m1 I22’ r2’/s là công suất gì? Khi nào có giá trị dương? Tìm câu trẳ lời đúng
Đó là công suất điện từ. Nó dương khi làm việc ở chế độ máy phát
Đó là công suất cơ. Nó dương khi làm việc ở chế độ động cơ
Đó là công suất điện từ. Nó dương khi làm việc ở chế độ động cơ và hãm.
Đó là công suất cơ. Nó dương khi làm việc ở chế độ máy phát
Mô men điện từ của máy điện không đồng bộ phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn đáp án đúng:
Tỷ lệ với U2, tỷ lệ nghịch với r1 + C1r2’, tỷ lệ số đôi cực, tỷ lệ nghịch với f1, tỷ lệ với số pha, tỷ lệ với điện trở trong mạch rôto
Tỷ lệ với với U2, tỷ lệ nghịch với x1 + C1x2’, tỷ lệ tốc độ đồng bộ n1, tỷ lệ nghịch với f1 , tỷ lệ với số pha, tỷ lệ với điện trở trong mạch rôto
Tỷ lệ với bình phương của điện áp, tỷ lệ nghịch với x1 + C1x2’, tỷ lệ tốc độ đồng bộ n1, tỷ lệ nghịch f12, tỷ lệ với số pha, tỷ lệ với điện trở trong mạch rôto
Tỷ lệ với U2, tỷ lệ thuận với r1 + C1r2’, tỷ lệ số đôi cực, tỷ lệ nghịch với f1, tỷ lệ với số pha, tỷ lệ với điện trở trong mạch rôto
Phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng thay đổi số đôi cực có thể áp dụng cho:
Mọi loại động cơ
Động cơ điện một chiều
Chỉ áp dụng cho động cơ roto lồng sóc
Áp dụng cho động cơ roto dây quấn
Trên sơ đồ thay thế của máy điện không đồng bộ P = m1 I22’ r2’/s là công suất gì? Khi nào có giá trị âm? Tìm câu trẳ lời đúng
Đó là công suất điện từ. Nó âm khi làm việc ở chế độ động cơ và chế độ hãm
Đó là công suất cơ. Nó dương khi làm việc ở chế độ máy phát và chế độ hãm
Đó là công suất điện từ. Nó âm khi máy làm việc ở chế độ máy phát
Đó là công suất cơ. Nó âm khi làm việc ở chế độ máy phát
Trên sơ đồ thay thế của MĐKĐB p = sPđt là công suất gì? Tìm câu trẳ lời đúng
Đó là công suất bù cho tổn hao đồng và tổn hao phụ khi máy làm việc
Đó là công suất bù cho tổn hao cơ và tổn hao phụ khi máy làm việc
Đó là công suất bù cho tổn hao đồng trên dây quấn rotor khi máy làm việc
Đó là công suất bù cho tổn hao cơ và tổn hao đồng khi máy làm việc
Trên sơ đồ thay thế của máy điện không đồng bộ p = sPđt có giá trị dương khi nào? Tìm câu trẳ lời đúng
Khi làm việc ở chế độ máy phát và chế độ hãm
Khi làm việc ở chế độ động cơ và chế độ máy phát
Khi làm việc ở chế độ động cơ, chế độ máy phát và chế độ hãm
Khi làm việc ở chế độ động cơ và chế độ hãm
Dòng điện từ hóa của ĐCĐKĐB chạy ở đâu? Tìm câu trẳ lời đúng
Trong dây quấn stator
Trong mạch từ hóa
Trong cả hai dây quấn stator và rotor
Trong dây quấn rotor và mạch từ hóa
Trong MĐKĐB lõi sắt stato phải được chế tạo từ thép lá kỹ thuật điện có cách điện ghép lại, tại sao? Tìm câu trẳ lời đúng
Dùng các lá tôn kỹ thuật điện có cách điện ghép lại để giảm dòng điện Phucô.
Dùng các lá tôn kỹ thuật điện có cách điện ghép lại để giảm tổn hao từ trễ.
Dùng các lá tôn kỹ thuật điện có cách điện ghép lại để dễ chế tạo
Không xác định
Trong các giá trị đặc trưng của động cơ không đồng bộ roto lồng sóc thông dụng. Thông số nào sau đây sai:
sdm = (2~6)%
Mmm = (1,1~1,7)Mdm
io = (10~15)%
Mmax = (1,8~2,4)Mdm
Động cơ điện không đồng bộ có tần số nguồn f1 = 50Hz, tốc độ quay định mức nđm = 2850 vòng/phút. Động cơ có số đôi cực là: chọn cầu trẳ lời đúng
1
2
3
4
Tần số dòng điện trong roto khi roto đứng yên của ĐCKĐB là: chọn câu trả lời đúng:
f2 = f1
f2 > f1
f2 < f1
f2
f1
Với ĐCKĐB rôto dây quấn kéo tải có momen không đổi, đưa điện trở phụ vào dây quấn rôto, nếu điện trở phụ tăng thì: chọn câu trả lời đúng:
Tốc độ không đổi
Tốc độ giảm
Tốc độ tăng
Hệ sổ trượt giảm
Xác định tốc độ quay của từ trường và tốc độ quay của roto có số liệu sau: p = 2, f = 50Hz, s = 0,03
n1 = 750 vòng/ phút, n = 728 vòng/phút
n1 = 1500 vòng/ phút; n = 1425 vòng/ phút
n1 = 750 vòng/phút; n = 713 vòng/phút
n1 = 1500 vòng/phút; n = 1455 vòng/phút
Tại sao dòng điện không tải trong động cơ KĐB thường bằng 25-50% Idm, trong khi đó dòng điện không tải trong máy biến áp chỉ bằng 2-8% Idm. Chỉ ra nguyên nhân:
Từ trường động cơ KĐB là từ trường quay
Từ trường máy biến áp là từ trường đập mạch
Từ thông chính của ĐCKĐB khép mạch 2 lần qua khe hở không khí.
Tất cả nguyên nhân trên đều sai.
Dòng điện không tải và Mmax của động cơ sẽ thay đổi thế nào nếu ta tăng khe hở không khí δ giữa stato và roto:
Io không đổi
Mmax không đổi
Io tăng
Mmax tăng
Từ thông Φ, dòng điện I2, dòng điện không tải Io và tốc độ quay của roto n sẽ thay đổi thế nào nếu giảm điện áp trên dây quấn stato đi (5~10)% với Mc = Mdm. Hãy chỉ ra câu trả lời sai:
Từ thông Φ giảm
Dòng I2 giảm
Dòng Io giảm
Tốc độ n giảm
Tại sao sơ đồ mạch bảo vệ động cơ không đồng bộ 3 pha lại phải quan tâm bảo vệ điện áp thấp cho ĐC? Chọn đáp án trả lời đúng:
Điện áp thấp khiến ĐC quay chậm, quá tải dễ cháy động cơ.
Điện áp thấp quá tải dễ cháy ĐC.
Điện áp thấp khiến ĐC quay chậm, không đâp ứng yêu cầu phụ tải.
Điện áp thấp ĐC tiêu thụ nhiều năng lượng lãng phí điện năng.
Trên sơ đồ thay thế của máy điện không đồng bộ P = m1 I22’ r2’/s là công suất gì? Khi nào có giá trị dương? Tìm câu trẳ lời đúng
Đó là công suất điện từ. Nó dương khi làm việc ở chế độ máy phát
Đó là công suất cơ. Nó dương khi làm việc ở chế độ động cơ
Đó là công suất điện từ. Nó dương khi làm việc ở chế độ động cơ và hãm
Đó là công suất cơ. Nó dương khi làm việc ở chế độ máy phát
Động cơ điện KĐB làm việc ổn định trong phạm vi nào và với điều kiện nào:
Làm việc ổn định trong phạm vi s > smax và làm việc ổn định khi đạt được điều kiện dM /ds > dMc / ds
Làm việc ổn định trong phạm vi s < smax và làm việc ổn định khi đạt được điều kiện dM/ds > dMc / ds
Động cơ không đồng bộ làm việc ổn định trong phạm vi smax<s và làm việc ổn định khi đạt được điều kiện dMc/ds < dM / ds
Làm việc ổn định trong phạm vi s> smaxvà làm việc ổn định khi đạt được điều kiện dM/ds< dMc /ds
Đặc điểm của ĐCKĐB rotor lồng sóc. Chỉ ra đáp án đúng.
Đơn giản, chắc chắn, bền, rẻ tiền, hiệu suất và Cosϕ cao, nhưng khả năng mở máy và điều chỉnh tốc độ kém
Đơn giản, chắc chắn, bền, rẻ, khả năng mở máy và điều chỉnh tốc độ tốt nhưng hiệu suất và Cosϕ thấp
Đơn giản, chắc chắn, bền, rẻ nhưng hiệu suất và Cosϕ thấp, khả năng mở máy và điều chỉnh tốc độ kém
Đơn giản, chắc chắn, bền, rẻ nhưng hiệu suất và Cosϕ thấp, khả năng mở máy và điều chỉnh tốc độ kém
Tìm các phương án đúng để giảm dòng điện mở máy ĐCKĐB. Tìm câu trẳ lời đúng
Chế tạo ĐC roto rãnh sâu hoặc lồng sóc kép.
Chế tạo ĐC roto rãnh nghiêng.
Chế tạo ĐC roto rãnh sâu thanh dẫn lồng sóc nghiêng 1 bước răng.
Chế tạo ĐC có thanh dẫn roto lồng sóc nghiêng 1 bước răng.
Các phương pháp điều chỉnh tốc độ ĐCĐKĐB rotor lồng sóc. Chọn đáp án trẳ lời chính xác nhất:
Thay đổi tần số, thay đổi số đôi cực, giảm điện áp đặt vào stator
Thay đổi tần số, thay đổi số đôi cực, thêm điện trở nối tiếp mạch stator
Thay đổi tần số, giảm điện áp đặt vào stator, thêm điện trở nối tiếp mạch stator
Giảm điện áp đặt vào stator, thêm điện trở nối tiếp mạch stator, thay đổi số đôi cực
