30 câu hỏi
Các dạng lâm sàng của Bệnh Chàm (Eczema) gồm có
Chỉ có chàm nội sinh, không có chàm ngoại sinh
Không có chàm nội sinh, chỉ có chàm ngoại sinh
Chàm nội sinh và chàm ngoại sinh
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Chàm nội sinh gồm có các dạng sau
Chàm thể tạng
Viêm da tiết bã
Chàm tiết bã, đồng tiền
Tổ đỉa
Tất cả đều đúng
Chàm ngoại sinh gồm có
Viêm da tiếp xúc do kích ứng
Viêm da tiếp xúc da dị ứng
Viêm da tiếp xúc da ánh sáng
Mề đay tiếp xúc
Tất cả đều đúng
Biến chứng của bệnh Chàm (Eczema)
Lichen hoá: trường hợp kéo dài do gãi, chà xát
Bội nhiễm: tổn thương có mụn mủ
Ảnh hưởng chất lượng cuộc sống, chậm phát triển thể lực
Đỏ da toàn thân
Tất cả đều đúng
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh Chàm (Eczema) theo Hanifin và Rajlca 1980
3 tiêu chuẩn chính và 24 tiêu chuẩn phụ
4 tiêu chuẩn chính và 23 tiêu chuẩn phụ
5 tiêu chuẩn chính và 22 tiêu chuẩn phụ
6 tiêu chuẩn chính và 21 tiêu chuẩn phụ
7 tiêu chuẩn chính và 20 tiêu chuẩn phụ
Tiêu chuẩn chẩn đoán chàm thể tạng của Hội Nghề Nghiệp vương quốc Anh, theo Williams
1 tiêu chuẩn bắt buộc là bệnh da ngứa kèm theo 3 trong 5 tiêu chuẩn phụ
1 tiêu chuẩn bắt buộc là bệnh da ngứa kèm theo 2 trong 5 tiêu chuẩn phụ
1 tiêu chuẩn bắt buộc là bệnh da ngứa kèm theo 4 trong 5 tiêu chuẩn phụ
1 tiêu chuẩn bắt buộc là bệnh da ngứa kèm theo 1 trong 5 tiêu chuẩn phụ
1 tiêu chuẩn bắt buộc là bệnh da ngứa kèm theo cả 5 tiêu chuẩn phụ
Chẩn đoán phân biệt bệnh Chàm (Eczema) với các bệnh sau
Chàm vi trùng, chàm tiếp xúc
Bệnh da có mụn nước, ghẻ, nấm, rôm
Bạch biến, lang ben
Giang mai, Sùi màu gà
A và B đúng
C và D đúng
Điều trị chống viêm trong bệnh Chàm (Eczema) với
Giai đoạn cấp: đỏ, phù nề, chảy nước → dùng nước muối sinh lý, thuốc tím loãng, Jarish
Giai đoạn bán cấp: đỏ, phù nề, chảy nước ít → kem, hồ nước, dầu kẽm, Brocq
Giai đoạn mãn: dày, thâm, lichen hoá → mỡ hoặc thuốc oxy hoá khử: corticoid, goudron, Ichtyol
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Điều trị toàn thân bệnh Chàm (Eczema) với
Vitamin C, B, E
Quang hoá liệu pháp UVA
Ức chế miễn dịch: corticoid, cyclosporin A, Azathioprin
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Điều trị bệnh Chàm (Eczema) cần
Chăm sóc da, khống chế các yếu tố bộc phát bệnh
Giảm ngứa
Chống nhiễm trùng, bội nhiễm
Chống viêm và 1 số biện pháp toàn thân
Tất cả đều đúng
Nhiễm độc da dị ứng thuốc (dị ứng da do thuốc)
Là tình trạng phản ứng quá mức của cơ thể khi dùng thuốc đã có giai đoạn mẫn cảm không phụ thuộc vào liều lượng, có tính mẫn cảm chéo và có liên quan đến cơ chế miễn dịch
Bệnh cảnh lâm sàng biểu hiện phong phú với 4 loại cơ chế sinh bệnh khác nhau (Gell và Coombs), nhưng triệu chứng ngoài da vẫn là nổi bật nhất
Các thể lâm sàng đa dạng: nhiễm độc da dị ứng thể hồng ban đa dạng, thể ban đỏ, thể đỏ da toàn thân, hội chứng Stevens-johnson, hội chứng Lyell...
Được xem như một bệnh da cấp cứu cần được chẩn đoán và xử trí kịp thời
Tất cả đều đúng
Nhiễm độc da dị ứng thuốc, còn gọi là
Dị ứng da do thuốc
Dị ứng thuốc
Phản ứng thuốc
Toxidermie
Tất cả đều đúng
Tình hình dị ứng da do thuốc có đặc điểm
Phần lớn phản ứng thuốc là nhẹ
Một số trường hợp nặng đe dọa tính mạng
Dị ứng thuốc gây nên do dùng thuốc đường toàn thân hay tại chỗ
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Chẩn đoán dị ứng thuốc cần lưu ý đến
Đã dùng một loại thuốc trước đó ít nhất một lần hoặc thuốc cùng nhóm
Tất cả các thuốc đều an toàn, không gây dị ứng
Những thuốc an toàn nhất không bao giờ gây dị ứng là thuốc kháng sinh, kháng lao, thuốc tê...
Sau khi dùng thuốc, thấy có triệu chứng: ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân nhanh...
Ngứa da không bao giờ xuất hiện trong dị ứng da do thuốc
Các loại thuốc có thể gây dị ứng da
Huyết thanh, hormon, vaccin, tinh chất cơ quan, thuốc chữa sốt rét (quinin)
Các loại kháng sinh như penicilline, Streptomycin, Tetracycline...
Sulfamide hoặc các thuốc kháng lao như PAS, rifampicin
Thuốc tê (procain) hoặc giảm đau, hạ sốt như salicylic (aspirin), các dẫn chất phenobarbital
Tất cả đều đúng
Các triệu chứng dị ứng thuốc xuất hiện sau khi dùng thuốc
Ngứa da nhất là lòng bàn tay, bàn chân, niêm mạc
Sốt và phát ban, nhất là ban sởi hay sẩn phù như mề đay
Hồng ban, ngứa, mụn nước li ti
Điểm hay vết xuất huyết dưới da, niêm mạc
Tất cả đều đúng
Có bao nhiêu type dị ứng da do thuốc
1
2
3
4
5
Type I của dị ứng da do thuốc
Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgA
Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgG
Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgE
Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgM
Là phản ứng miễn dịch thể dịch
Biểu hiện lâm sàng của dị ứng thuốc type I
Mề đay, phù mạch ở da, niêm mạc và các cơ quan
Xuất hiện ‘cơn hen thuốc’ với co thắt phế quản, khó thở
Choáng phản vệ với tụt huyết áp, da lạnh tái, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh nhỏ, ngất, hôn mê
Có thể dẫn tới tử vong
Tất cả đều đúng
Các dạng lâm sàng của dị ứng do thuốc type I gồm có
2 thể lâm sàng là: sốc phản vệ và mề đay
6 thể lâm sàng là thể bọng nước, thể bọng nước xuất huyết, thể hồng ban đa dạng, thể đỏ da toàn thân, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell
4 thể lâm sàng là bệnh huyết thanh, sốt do thuốc, viêm cầu thận và viêm đa khớp dạng thấp tiến triển
5 thể lâm sàng là viêm da tiếp xúc, ban đỏ nhiễm sắc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell và đỏ da toàn thân
Tất cả đều đúng
Sốc phản vệ là dạng lâm sàng nguy hiểm và nặng nề nhất của dị ứng thuốc
Cần phải cấp cứu khẩn cấp
Xuất hiện sau 5 - 10 phút kể từ lúc tiêm thuốc vào cơ thể đã xuất hiện khó thở, tụt huyết áp cấp, da tái xám, mồ hôi lạnh
Dấu hiệu thực vật: nôn nao, ói mửa, run rẩy...
Dấu hiệu ngoài da: ban đỏ, mẩn, ngứa
Tất cả đều đúng
Type II của dị ứng da do thuốc
Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgE
Là phản ứng độc tế bào
Là bệnh huyết thanh, viêm mao mạch do thuốc
Là phản ứng ngoại ban dạng sởi (mobiliform)
Tất cả đều đúng
Các loại thuốc thường gây dị ứng da do thuốc type II là
penicilline
cephalosporine
sulfonamide
quinine hoặc chlorpromazine
Tất cả đều đúng
Các dạng lâm sàng của dị ứng do thuốc type I gồm có
2 thể lâm sàng là: sốc phản vệ và mề đay
6 thể lâm sàng là thể bọng nước, thể bọng nước xuất huyết, thể hồng ban đa dạng, thể đỏ da toàn thân, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell
4 thể lâm sàng là bệnh huyết thanh, sốt do thuốc, viêm cầu thận và viêm đa khớp dạng thấp tiến triển
5 thể lâm sàng là viêm da tiếp xúc, ban đỏ nhiễm sắc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell và đỏ da toàn thân
Tất cả đều đúng
Type III của dị ứng da do thuốc
Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgE
Là phản ứng độc tế bào
Là bệnh huyết thanh, viêm mao mạch do thuốc
Là phản ứng ngoại ban dạng sởi (mobiliform)
Tất cả đều đúng
Type III của dị ứng da do thuốc
Kháng thể là IgM hoặc ít hơn là IgG được hình thành chống lại thuốc
Kháng thể là IgG hoặc ít hơn là IgM được hình thành chống lại thuốc
Kháng thể là IgA hoặc ít hơn là IgM được hình thành chống lại thuốc
Kháng thể là IgG hoặc ít hơn là IgA được hình thành chống lại thuốc
Kháng thể là IgA hoặc ít hơn là IgM được hình thành chống lại thuốc
Các dạng lâm sàng của dị ứng do thuốc type III gồm có
2 thể lâm sàng là: sốc phản vệ và mề đay
6 thể lâm sàng là thể bọng nước, thể bọng nước xuất huyết, thể hồng ban đa dạng, thể đỏ da toàn thân, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell
4 thể lâm sàng là bệnh huyết thanh, sốt do thuốc, viêm cầu thận và viêm đa khớp dạng thấp tiến triển
5 thể lâm sàng là viêm da tiếp xúc, ban đỏ nhiễm sắc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell và đỏ da toàn thân
Tất cả đều đúng
Type IV của dị ứng da do thuốc
Là phản ứng miễn dịch qua trung gian IgE
Là phản ứng độc tế bào
Là bệnh huyết thanh, viêm mao mạch do thuốc
Là phản ứng ngoại ban dạng sởi (mobiliform)
Tất cả đều đúng
Type IV của dị ứng da do thuốc
Là phản ứng miễn dịch thể dịch
Là phản ứng miễn dịch trung gian tế bào, kiểu quá mẫn muộn
Là phản ứng miễn dịch trung gian tế bào, kiểu quá mẫn sớm
Là phản ứng tự miễn
Tất cả đều đúng
Cần phân biệt dị ứng thuốc với các phát ban do thuốc không do cơ chế miễn dịch
Các tác dụng phụ của thuốc
Nhiễm độc do dùng thuốc lâu dài
Trạng thái không dung nạp
Kích ứng với thuốc bôi tại chỗ
Tất cả đều đúng
