30 câu hỏi
Biến chứng do Ghẻ gây ra
Chàm hóa, bội nhiễm, lichen hóa, Móng tăng sừng, viêm vi cầu thận cấp, phù toàn thân
Chàm bội nhiễm, da dày, viêm họng mạn tính, phù chi khu trú
Chàm thể tạng, viêm dạ dày, viêm gan, phù ngực dạng áo khoác
Bạch biến, lichen hóa, rụng tóc, viêm cầu thận mạn tính, phù chi khu trú
Thiếu máu cơ tim, thiếu máu não, suy nhược cơ thể, rối loạn nước điện giải
Chẩn đoán phân biệt Ghẻ với
Tổ đỉa: vị trí mụn nước mặt bên các ngón tay, ngón chân
Chí (chấy) rận: dựa vào vị trí ngứa ở lưng, sau gáy, da đầu
Chàm thể tạng: vị trí đối xứng 2 tay, 2 chân, thân mình
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Chẩn đoán phân biệt Ghẻ với
Tổ đỉa, Chí (chấy) rận, Chàm thể tạng
Lang ben, Hắc lào, Nấm tóc
Tổ đỉa, Hắc lào, Bạch biến
Viêm da dị ứng, Hội chứng Steven-Jonson, Vảy nến
Viêm da tiếp xúc, Chàm bội nhiễm, Xuất huyết dưới da
Nguyên tắc điều trị Ghẻ ngứa
Cần chẩn đoán sớm, điều trị thích hợp để tránh lây lan
Điều trị cả gia đình và cộng đồng mắc bệnh
Vệ sinh sạch sẽ nơi ở, đồ dùng cá nhân
Bôi thuốc đúng cách, thoa thuốc khắp người trừ mặt 1 lần/ngày vào buổi tối
Tất cả đều đúng
Thuốc bôi điều trị Ghẻ ngứa
Permethrin 5% (Elimite): an toàn, hiệu quả, không độc với thần kinh. Bôi buổi tối
Benzoat benzyl 25% (Ascabiol): bôi toàn cơ thể trừ mặt. Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi
Lindane 1% (Elenon, Scabecid): độc thần kinh, không dùng cho phụ nữ có thai và nhũ nhi
Pyrethrinoides (Spregal): dùng cho trẻ nhũ nhi và phụ nữ mang thai, hiệu quả cao
Tất cả đều đúng
Thuốc bôi điều trị Ghẻ ngứa
Crotamiton (Eurax): hiệu quả kém, có thể gây Met Hemoglobin
Mỡ Sulfur 10%: làm nhờn da, có mùi khó chịu, hiệu quả ít, cần bôi nhiều lần
DEP (Diethylphtalate): rẻ
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Các thuốc điều trị ghẻ ngứa
Permethrin 5% (Elimite); Crotamiton (Eurax); Pyrethrinoides (Spregal)
Benzoat benzyl 25% (Ascabiol); Mỡ Sulfur 10%:
Lindane 1% (Elenon, Scabecid); DEP (Diethylphtalate)
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Trường hợp ghẻ bội nhiễm, cần điều trị
Không cần điều trị vì bệnh có thể tự lành
Bôi dung dịch màu như Eosin, Milian vào tổn thương nhiễm trùng và kháng sinh uống
Thoa mỡ Sali (2-5%) vào tổn thương nhiễm trùng, không cần kháng sinh uống
Bôi nghệ vào tổn thương nhiễm trùng, không cần kháng sinh uống
Chỉ cần dùng kháng sinh uống, không cần bôi gì cả
Thuốc uống – thuốc thoa để điều trị Ghẻ ngứa
Ivermectin 150-250 μg/ kg. Dùng trong trường hợp kháng thuốc thoa hay bệnh nặng
Thoa Corticosteroids 2 lần/ngày ở mặt và nếp kẽ
Kháng histamin, an thần dùng ban đêm để giảm ngứa: Chlorpheniramin, Certirizine, Loratadin
Thoa mỡ Sali (2-5%) đối với ghẻ tăng sừng
Tất cả đều đúng
Vệ sinh phòng bệnh Ghẻ ngứa
Vệ sinh cá nhân hàng ngày
Tránh tiếp xúc với người bị ghẻ
Khi bị ghẻ cần tránh tiếp xúc với người xung quanh và điều trị sớm, đúng cách
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Nấm da là do .................gây ra
Virus
Vi khuẩn
Ký sinh trùng
Nấm ký sinh
Bệnh tự miễn
Nấm da có đặc điểm
Phát triển tạo thành sợi nấm
Chia thành khoang có vách ngăn – tế bào nấm
Sinh bào tử là lối sinh sản phổ biến và là phương thức lan truyền của nấm
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Cơ thể bị nhiễm nấm là do tiếp xúc với
Bào tử nấm trong môi trường xung quanh như đất, nước, không khí...
Súc vật bị nấm như chó mèo
Do tắm giặt chung, sài chung quân áo, giày dép, vớ, nón... với người đang bị nhiễm nấm
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Khi vào cơ thể, nấm phát triển và gây bệnh
Phụ thuộc vào sức đề kháng của cơ thể
Phụ thuộc vào môi trường tại chỗ của da
Không phụ thuộc điều kiện gì, chỉ cần xâm nhập vào cơ thể là nấm gây bệnh lập tức
A và B đúng
Tất cả đều đúng
Bệnh nấm da gây tổn thương ở
Lớp thượng bì của da
Lông
Tóc
Móng tay
Tất cả đều đúng
Nấm da là bệnh da thường đứng hàng thứ mấy trong các bệnh da liễu ở nước ta
Thứ nhất hoặc thứ 2
Thứ 3 hoặc thứ 4
Thứ 4 hoặc thứ 5
Thứ 6 hoặc thứ 7
Không quan trọng trong các bệnh da liễu
Bệnh nấm da phát triển nhiều vào mùa
Mùa xuân nhiều hơn mùa thu
Mùa thu nhiều hơn mùa hè
Mùa hè nhiều hơn mùa đông
Mùa đông nhiều hơn mùa xuân
Mùa nào cũng nhiều
Nấm da gặp nhiều ở những người
Người trẻ bị nấm da nhiều hơn người già
Nam giới bị nhiều hơn nữ giới
Người suy giảm miễn dịch, HIV, AIDS
Người dùng Corticoide kéo dài
Tất cả đều đúng
Điều kiện thuận lợi dễ mắc bệnh nấm da
Da bị xây sát, da khô, rối loạn cấu tạo lớp sừng
Nhiệt độ 27-30 độ C
Vệ sinh kém, mặc quần áo lót quá chật
Rối loạn nội tiết (candida), suy giảm miễn dịch, dùng kháng sinh, ức chế miễn dịch lâu ngày
Tất cả đều đúng
Tính miễn dịch trong bệnh nấm da có đặc điểm
Có cơ địa dễ bị nhiễm nấm vì liên quan yếu tố mồ hôi, tuyến bã, cấu tạo lớp sừng...
Có cơ địa khó bị nhiễm nấm vì liên quan đến yếu tố miễn dịch bền vững
Có khả năng miễn dịch nhưng tính kháng nguyên thấp và không đặc hiệu
Có khả năng miễn dịch nhưng tính kháng nguyên cao và đặc hiệu
A và C đúng
B và D đúng
Nấm da gây nhiễm vào lớp sừng gồm các loại nấm sau
Nấm lang ben
Nấm vảy rồng
Trứng tóc
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Nấm da do loại nấm ................... gây bệnh
Nấm Epidermophytie, Trichophytie, Microsporie
Nấm Candida
Nấm hệ thống
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Tác nhân gây nấm da - hắc lào
Nấm Epidermophyton, Trichophyton, Microsporum
Nấm Microporum furfur hay nấm Malassezia furfur - nấm men Pityrosporum ovale
Nấm Epidermophyton, Trichophyton, đôi khi do E. floccosum; có thể có vai trò của Candida albicans và tụ cầu gây bệnh
Nấm Candida albicans
Nấm Trichophyton concentricum
Vị trí thường xảy ra của hắc lào
Các nếp kẽ lớn, nếp bẹn 2 bên
Các nếp kẽ nhỏ, nếp ngón tay 2 bên
Kẽ mông, thắt lưng, nách, nếp vú ở phụ nữ, thân mình, các chi, đôi khi ở cổ gáy, mặt
Hông, lưng, nếp vú ở nam giới, đùi, cánh tay, đôi khi ở trán, má
A và C đúng
B và D đúng
Hình ảnh tổn thương lâm sàng của hắc lào do giống Trichophyton có đặc điểm
Đám da sẫm màu, có ranh giới rõ rệt, trên viền có mụn nước nhỏ
Có nhiều đám tổn thương liên kết với nhau tạo thành đám lớn hình vằn vèo, nhiều cung như địa đồ, ở vùng trung tâm có xu hướng lành
Vị trí tổn thương khu trú ở bất kỳ vị trí nào trên da, thường bắt đầu ở mặt, cổ, cánh tay...
Ngứa nhiều khi đi nắng, ra nhiều mồ hôi hoặc khí hậu nóng ẩm
Tất cả đều đúng
Hình ảnh tổn thương lâm sàng của hắc lào do giống Epidermophyton có đặc điểm
Thường gây bệnh bắt đầu ở vùng bẹn với những vết đỏ
Có những mụn nước tạo thành viền bờ, ranh giới rõ, vùng trung tâm có xu hướng lành
Vị trí khu trú còn có thể có ở đùi, nếp lằn mông, nếp gấp dưới vú, nách, quanh thắt lưng...
Bệnh gây ngứa dữ dội, nhất là khi ra mồ hôi nhiều và về đêm
Tất cả đều đúng
Hình ảnh tổn thương lâm sàng của hắc lào do giống Microporum có đặc điểm
Các chủng của giống Microporum gây bệnh gặp rất nhiều
Các chủng của giống Microporum gây bệnh ít gặp
Tổn thương lâm sàng gần tương tự như tổn thương do các chủng của Epidermophyton gây nên
Tổn thương lâm sàng gần tương tự như tổn thương do các chủng của Trichophyton gây nên
A và C đúng
B và D đúng
Hình ảnh tổn thương cơ bản của hắc lào
Ban đầu xuất hiện trên da là đám đỏ, hình tròn như đồng xu, đường kính 1-2 cm sau lan to ra
Ban đầu xuất hiện trên da là đám sẫm, hình đa giác, sau đó thu nhỏ lại
Sau đó các đám tổn thương liên kết thành mảng lớn bằng lòng bàn tay, có hình đa cung
Sau đó các đám tổn thương phân chia thành từng mảng nhỏ, khu trú từng đám
A và C đúng
B và D đúng
Tính chất của các tổn thương cơ bản của hắc lào
Đám đỏ có bờ viền ranh giới rõ, bờ gồ cao trên mặt da
Bờ có một số mụn nước nhỏ li ti, giữa đám tổn thương có xu hướng lành, hơi bong vảy da
Tổn thương phát triển lan dần ra ngoại vi
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Triệu chứng cơ năng của hắc lào
Ngứa, đặc biệt khi trời lạnh, da khô, khó chịu
Không ngứa, chỉ hơi rát da một chút
Ngứa, đặc biệt khi nóng, ra mồ hôi thì rất ngứa, khó chịu
Không ngứa, không rát, không khó chịu
Ngứa cả khi trời lạnh hay trời nóng, ra mồ hôi thì bớt ngứa, bớt khó chịu
