30 câu hỏi
Miệng nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm
Miệng nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
Miệng nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
Miệng nang lông không thông ra với mặt da
Miệng nang lông thông ra với mặt da
Tất cả đều đúng
Cổ nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm
Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
Cổ nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
Cổ nang lông không thông ra với mặt da
Cổ nang lông thông ra với mặt da
Tất cả đều đúng
Cổ nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm
Cổ nang lông rộng có miệng tuyến bã thông vào trong
Cổ nang lông hẹp không có miệng tuyến bã
Cổ nang lông rộng có miệng tuyến bã thông ra ngoài
Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông vào trong
Cổ nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
Bao nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm
Bao nang lông hẹp có miệng tuyến bã thông ra ngoài
Bao nang lông là phần dài nhất ăn sâu xuống hạ bì
Bao nang lông không thông ra với mặt da
Bao nang lông thông ra với mặt da
Tất cả đều đúng
Bao nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm
Bao nang lông là phần dài nhất, ăn sâu xuống thượng bì
Bao nang lông là phần ngắn nhất, ăn sâu xuống hạ bì
Bao nang lông là phần dài nhất, ăn sâu xuống hạ bì
Bao nang lông là phần ngắn nhất, ăn sâu xuống thượng bì
Bao nang lông là phần dài nhất, ăn sâu xuống thượng bì
Trung bình trên tất cả mặt da có khoảng
1-30 triệu sợi lông tóc
30-150 triệu sợi lông tóc
150-300 triệu sợi lông tóc
300-450 triệu sợi lông tóc
450-600 triệu sợi lông tóc
Tốc độ mọc lông tóc theo chu kỳ tăng trưởng khoảng
0,1-0,5 mm/ngày
0,1-0.5 mm/tuần
0,1-0,5 mm/tháng
0,1-0,5 mm/3 tháng
0,1-0,5 mm/năm
Móng thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm
Là cấu trúc hóa sừng mọc ra trở thành móng
Móng gồm có mầm sinh móng nằm trong rãnh móng
Thân móng cố định dính chắc vào giường móng và một bờ tự do
Chung quanh móng là các nếp bên và nếp sâu
Tất cả đều đúng
Hạ bì có đặc điểm
Là mô mỡ dưới da, nằm giữa trung bì và cân hoặc màng xương
Mô mỡ được cấu trúc bởi sợi keo, sợi đàn hồi, sợi lưới chia thành nhiều ngăn
Trong mô mỡ có chứa tế bào mỡ hình tròn, sáng, chứa đầy mỡ
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Mô mỡ của hạ bì
Ở trên da, nằm giữa trung bì và cân hoặc màng xương
Ở dưới da, nằm giữa trung bì và cân hoặc màng xương
Ở dưới da, nằm trên trung bì, cân hoặc màng xương
Ở trên da, nằm dưới trung bì, cân hoặc màng xương
Ở trên da, nằm trong trung bì, cân hoặc màng xương
Bệnh ghẻ ngứa do ký sinh trùng nào gây bệnh
Nấm ngoài da Dermatophytosis
Sarcoptes scabies
Nấm Aspergillus
Ký sinh trùng Trypanosoma
Nấm Candida
Bệnh ghẻ ngứa lây truyền
Từ người này sang người khác
Lây qua các vật dụng dùng chung
Lây qua đường tiếp xúc tình dục
Lây lan nhanh ở nơi chật chội, đông người
Tất cả đều đúng
Bệnh ghẻ ngứa lây lan qua hình thức
Thú vật qua con người, do ăn phải thức ăn chứa ký sinh trùng
Người này sang người khác, qua vật dụng dùng chung, đường tiếp xúc tình dục
Lây nhanh ở nơi chật chội, đông người
A và C đúng
B và C đúng
Con cái ghẻ có đặc điểm
Con cái trưởng trành dài khoảng 200μ, sống bằng cách đào hầm dưới da, chu kỳ sống 30 ngày
Con cái trưởng trành dài khoảng 300μ, sống bằng cách chui dưới da, chu kỳ sống 10 ngày
Con cái trưởng trành dài khoảng 400μ, sống bằng cách đào hầm dưới da, chu kỳ sống 20 ngày
Con cái trưởng trành dài khoảng 500μ, sống bằng cách bò trên da, chu kỳ sống 10 ngày
Con cái trưởng trành dài khoảng 600μ, sống bằng cách bám trên tóc, chu kỳ sống 20 ngày
Con cái ghẻ có đặc điểm
Hoạt động nhiều về ban ngày, chết khi ra khỏi ký chủ 2-3 ngày
Hoạt động nhiều về ban đêm, chết khi ra khỏi ký chủ 3-4 ngày
Hoạt động nhiều cả ban ngày lẫn ban đêm, chết khi ra khỏi ký chủ 4-5 ngày
Hoạt động nhiều về ban đêm, chết khi ra khỏi ký chủ 5-6 ngày
Hoạt động nhiều về ban ngày, chết khi ra khỏi ký chủ 6-7 ngày
Con đực Ghẻ có đặc điểm
Chết sau khi xâm nhập vào da thú vật
Chết sau khi xâm nhập vào da người
Không chết sau khi di giống (truyền giống), mà tiếp tục sinh sôi
Chết ngay sau khi di giống (truyền giống)
Không bao giờ chết, luôn tồn tại để di giống và lây bệnh
Thời kỳ ủ bệnh khoảng:
1 tuần
2 tuần
3 tuần
4 tuần
5 tuần
Thể điển hình của ghẻ
Ngứa toàn thân, trừ mặt, ngứa về đêm
Tổn thương lý đầu khu trú ở kẻ ngón, các nếp, quanh rốn, mông, đùi, bộ phận sinh dục...
Tổn thương gồm nhiều mụn nước nằm rải rác, đặc biệt vùng da non
Có dấu rảnh ghẻ là 1 đường hầm dài mm, giữa các ngón hay mặt trước ngón
Tất cả đều đúng
Thể điển hình của ghẻ
Ngứa toàn thân trừ mặt, ngứa về ban đêm
Ngứa chỉ ở bộ phận sinh dục, ngứa về ban đêm
Ngứa chỉ ở nách và quanh rốn, ngứa cả ngày lẫn đêm
Ngứa ở vùng da đầu, ngứa về ban ngày
Không có ngứa
Rảnh ghẻ có đặc điểm
Là một đường hầm dài vài μm (micro-mettre), giữa các ngón
Là một đường hầm dài vài mm (mili-mettre), giữa các ngón hay mặt trước ngón
Là một đường hầm dài vài cm (centi-mettre), giữa các ngón hay mặt sau ngón
Là một đường hầm dài vài dm (deci-mettre), giữa tay hoặc chân
Là một đường hầm dài vài m (mettre), giữa cơ thể
Tổn thương của ghẻ điển hình có đặc điểm
Gồm ít mụn nước nằm rải rác, đặc biệt vùng da sừng. Chỉ có sẩn cục ở nách hay bìu
Gồm ít mụn nước nằm tập trung, đặc biệt vùng da lão hóa. Chỉ có sẩn mụn nước ở nách
Gồm nhiều mụn mủ nằm tập trung, đặc biệt vùng da già. Sẩn cục, sẩn mụn nước ở bìu
Gồm nhiều mụn nước nằm rải rác, đặc biệt vùng da non. Sẩn cục hay sẩn mụn nước ở nách hay bìu.
Gồm ít mụn mủ nằm rải rác, đặc biệt vùng da non. Sẩn cục hay sẩn mụn nước ở nách
Dấu hiệu hướng đến ghẻ không điển hình, ở trẻ nhũ nhi
Mụn nước, mụn mủ ở lưng
Mụn nước, mụn mủ ở lòng bàn tay, bàn chân
Mụn mủ ở trán, mặt, thắt lưng
Mụn bọc ở mặt, lưng
Mụn đầu đen ở mặt, đầu, cổ
Đặc điểm của ghẻ lan rộng, thể không điển hình
Phát ban chỉ ở chân, tổn thương mụn đầu đen lan rộng. Hậu quả chẩn đoán quá sớm
Phát ban chỉ ở bàn tay, tổn thương mụn trứng cá khu trú. Hậu quả chẩn đoán quá muộn
Phát ban toàn thân, tổn thương mụn bọc lan tỏa. Hậu quả chẩn đoán muộn bệnh suy giảm miễn dịch hay điều trị không thích hợp
Phát ban dưới niêm mạc, tổn thương mụn mủ khu trú. Hậu quả chẩn đoán sớm các bệnh
Phát ban ngoài da, tổn thương mụn nước lan rộng. Hậu quả chẩn đoán muộn bệnh suy giảm miễn dịch hay điều trị không thích hợp
Đặc điểm của ghẻ Nauy (ghẻ tăng sừng), thể không điển hình
Ít ngứa hay không ngứa
Lây dữ dội do tăng số lượng ký sinh trùng
Mài dày tăng sừng phủ khắp cơ thể cả mặt, da đầu, móng
Dưới mài có rất nhiều cái ghẻ, có thể cả triệu con
Tất cả đều đúng
Đặc điểm của ghẻ Nauy (ghẻ tăng sừng), thể không điển hình
Ít ngứa hay không ngứa, lây dữ dội do tăng số lượng ký sinh trùng
Rất ngứa, ít lây do số lượng ký sinh trùng rất ít
Bệnh thường ở người suy dinh dưỡng, suy giảm miễn dịch, bệnh mạn tính
A và C đúng
B và C đúng
Ghẻ ở người sạch sẽ, thể không điển hình, có đặc điểm
Kín đáo, chẩn đoán dựa vào triệu chứng Chancre ghẻ ở nam giới
Rầm rộ, chẩn đoán dễ dàng dựa vào triệu chứng ngứa về đêm
Kín đáo, khó chẩn đoán, chẩn đoán dựa vào sinh thiết, giải phẫu bệnh
Rầm rộ, khó chẩn đoán, chẩn đoán dựa vào triệu chứng sốt về chiều
Tất cả đều sai
Ghẻ chàm hóa, thể không điển hình, có đặc điểm
Do trầy da, bệnh ngắn ngày
Do ngứa, gãi nhiều, bệnh lâu ngày
Do đau, bệnh dài ngày
Do sốt, đau họng, bệnh lâu ngày
Do phát ban, bệnh lâu ngày
Ghẻ bộ nhiễm thể, không điển hình, có đặc điểm
Do vệ sinh sạch sẽ, mụn mủ ít hơn mụn nước
Do vệ sinh quá kém, mụn mủ và mụn nước rất ít
Do vệ sinh kém, mụn mủ nhiều hơn mụn nước
Do vệ sinh quá sạch sẽ, mụn mủ và mụn nước rất nhiều
Do vệ sinh quá kém, mụn mủ ít hơn mụn nước
Ghẻ bóng nước, thể không điển hình, có đặc điểm
Mụn nước rất nhỏ, bóng nước, ngoài bóng nước không có cái ghẻ bám vào
Mụn nước rất to, bóng nước, ngoài bóng nước có cái ghẻ bám vào
Mụn nước nhỏ, bóng nước, trong bóng nước không có cái ghẻ
Mụn nước to, bóng nước, trong bóng nước có cái ghẻ
Tất cả đều đúng
Có bao nhiêu biến chứng gây ra do ghẻ
1
2
3
4
5
