31 câu hỏi
Đặc điểm tế bào của lớp bì
Tế bào sợi hình tròn, không có nhân, có tác dụng làm da mau lành khi bị tổn thương
Tế bào sợi hình bầu dục, có nhân nhỏ hình tròn, có tác dụng co cơ
Tế bào sợi hình thoi, có nhân to hình bầu dục, có tác dụng làm da lên xẹo
Tế bào sợi kéo dài, có nhân nhỏ hình bầu dục, có tác dụng làm da sạm màu
Tế bào sợi co nhỏ, không có nhân, có tác dụng hỗ trợ tạo mồ hôi
Tế bào của lớp bì gồm có
Tế bào gai, mô bào và dưỡng bào
Tế bào sợi, mô bào và dưỡng bào
Tế bào lưới, tế bào sợi và dưỡng bào
Tế bào đáy, dưỡng bào và tế bào gai
Tế bào sợi, dưỡng bào và tế bào gai
Mô bào của lớp bì có đặc điểm
Đóng vai trò bảo vệ cơ thể
Hình bầu dục hoặc hình đa giác, nhân lớn và đặc
Hình thoi hoặc hình sao, nhân bé và đặc
A và C đúng
B và C đúng
Mạch máu của lớp bì
Gồm động mạch nhỏ, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch, xếp thành 2 hệ thống
Gồm động mạch nhỏ, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch, xếp thành 3 hệ thống
Gồm động mạch nhỏ, tĩnh mạch lớn và mao mạch, xếp thành 2 hệ thống
Gồm động mạch lớn, tĩnh mạch nhỏ và mao mạch, xếp thành 3 hệ thống
Gồm động mạch lớn, tĩnh mạch lớn và mao mạch, xếp thành 2 hệ thống
Mạch máu của lớp bì
Hệ thống nông ở phần hạ bì, hệ thống sâu ở phần bì nhú, 2 hệ thống này thông với nhau
Hệ thống nông ở phần bì nhú, hệ thống sâu ở phần hạ bì, 2 hệ thống này thông với nhau
Hệ thống nông ở phần hạ bì, hệ thống sâu ở phần bì nhú, 2 hệ thống này không thông với nhau
Hệ thống nông ở phần bì nhú, hệ thống sâu ở phần hạ bì, 2 hệ thống này không thông với nhau
Glomus là cấu trúc đặc biệt
Ở các ngón chân có các động tĩnh mạch lớn thông với nhau qua mao mạch
Ở các ngón tay có các động tĩnh mạch lớn thông với nhau qua mao mạch
Ở các ngón chân có các động tĩnh mạch nhỏ thông với nhau không qua mao mạch
Ở các ngón tay có các động tĩnh mạch nhỏ thông với nhau không qua mao mạch
Tất cả đều sai
Mạch máu có nhiều ở
Vùng mặt, tai, cằm, trán và vùng quanh hậu môn
Vùng lưng, vùng vai và vùng thắt lưng
Vùng mặt, môi, gan bàn tay, gan bàn chân, da vùng sinh dục và quanh hậu môn
Vùng vai, môi, gan bàn chân và da vùng sinh dục
Vùng gan bàn tay, da vùng sinh dục, quanh hậu môn và da vùng quanh đùi
Mạch bạch huyết của da
Có 2 hệ thống: nông và sâu
Có 3 hệ thống: nông, trung gian và sâu
Có 4 hệ thống: nông, trung gian, sâu và rất sâu
Tất cả đều sai
Tất cả đều đúng
Thần kinh của da
Có 1 loại thần kinh duy nhất
Có 2 loại thần kinh
Có 3 loại thần kinh
Có 4 loại thần kinh
Có 5 loại thần kinh
Thần kinh của da
Gồm thần kinh não tủy có vỏ myelin và thần kinh giao cảm có vỏ myelin
Gồm thần kinh não tủy không có vỏ myelin và thần kinh giao cảm không có vỏ myelin
Gồm thần kinh não tủy không có vỏ myelin và thần kinh giao cảm có vỏ myelin
Gồm thần kinh não tủy có vỏ myelin và thần kinh giao cảm không có vỏ myelin
Tất cả đều sai
Thần kinh não tủy lớp bì của da
Có vỏ myelin bao bọc
Không có vỏ myelin bao bọc
Có nơi có vỏ myelin có nơi không có vỏ myelin bao bọc
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Thần kinh não tủy lớp bì của da
Có vỏ myelin bao bọc
Có nhánh đi riêng biệt
Phụ trách chức năng cảm giác
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Thần kinh não tủy lớp bì của da
Phụ trách chức năng vận động
Phụ trách chức năng cảm giác
Phụ trách chức năng điều kiển mạch máu, cơ nang lông tuyến mồ hôi
Phụ trách chức năng giao cảm
Phụ trách chức năng phó giao cảm
Thần kinh giao cảm lớp bì của da
Không có myelin
Chạy bên trong các bao mạch máu
Điều khiển mạch máu
Điều khiển cơ nang lông tuyến mồ hôi
Tất cả đều đúng
Thần kinh giao cảm lớp bì của da
Phụ trách chức năng vận động cơ bì
Phụ trách chức năng cảm giác nông
Phụ trách chức năng cảm giác sâu
Phụ trách chức năng điều kiển mạch máu, cơ nang lông tuyến mồ hôi
Phụ trách chức năng phó giao cảm
Các phần phụ của lớp bì gồm có
Tuyến mồ hôi
Tuyến bã
Lông, tóc, móng
Tất cả đều sai
Tất cả đều đúng
Các phần phụ của lớp bì gồm có đặc điểm
Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng không có cùng nguồn gốc phôi thai học với thượng bì nhưng lại nằm ở lớp bì và bì sâu
Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng có cùng nguồn gốc phôi thai học với thượng bì nhưng lại nằm ở lớp bì và bì sâu
Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng không có cùng nguồn gốc phôi thai học với lớp thượng bì và không nằm ở lớp bì và bì sâu
Các tuyến mồ hôi, tuyến bã, lông, tóc và móng có cùng nguồn gốc phôi thai học với lớp thượng bì nhưng không nằm ở lớp bì và bì sâu
Tất cả đều sai
Tuyến mồ hôi
Gồm 1 loại là tuyến mồ hôi nước
Gồm 2 loại là tuyến mồ hôi nước và tuyến mồ hôi nhờn
Gồm 3 loại là tuyến mồ hôi nước, tuyến mồ hôi nhờn và tuyến bã
Gồm 4 loại là tuyến mồ hôi nước, tuyến mồ hôi nhờn, tuyến bã và lông tóc
Gồm 5 loại là tuyến mồ hôi nước, tuyến mồ hôi nhờn, tuyến bã, lông tóc và móng
Tuyến mồ hôi nước được cấu tạo gồm
Chỉ có 1 phần : phần tiết mồ hôi nước
Có 2 phần : phần tiết, phần ống qua trung bì
Có 3 phần : phần tiết, phần ống qua trung bì và phần ống qua thượng bì
Có 4 phần : phần tiết, phần ống qua trung bì, phần ống qua thượng bì và phần ống qua hạ bì
Có 5 phần : phần tiết, phần ống qua trung bì, qua thượng bì, qua hạ bì và qua lớp bì sâu
Tuyến mồ hôi nước
Phần tiết hình tròn, khu trú ở lớp bì giữa hay bì sâu
Phần ống đi qua trung bì có cấu trúc như phần tiết nhưng ít bài tiết
Phần ống đi qua thượng bì có hình xoắn ốc và tế bào có nhiễm hạt sừng
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Tuyến mồ hôi nước có nhiều ở
Mu bàn tay, mu bàn chân, rất nhiều ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
Lòng bàn tay, lòng bàn chân, rất nhiều ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
Mu bàn tay, mu bàn chân, không có ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
Lòng bàn tay, lòng bàn chân, không có ở môi, quy đầu, âm vật, môi nhỏ
Vùng nách, mi mắt, ống tai ngoài, vú, quanh hậu môn, gần xương mu, âm hộ, bìu, quanh rốn
Tuyến mồ hôi nước có bao nhiêu tuyến trên 1 cm² da
10-30 tuyến/cm² da
30-60 tuyến/cm² da
60-100 tuyến/cm² da
100-140 tuyến/cm² da
140-340 tuyến/cm² da
Tuyến mồ hôi nhờn có nhiều ở
Vùng nách, mi mắt, ống tai ngoài, vú, chung quanh hậu môn, vùng gần xương mu, âm hộ, bìu, quanh rốn
Lòng bàn tay, lòng bàn chân, không có ở môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
Mu bàn tay, mu bàn chân, môi, quy đầu, âm vật và môi nhỏ
Vùng bẹn, ống tai trong, quanh rốn, trán và vùng cằm
Vùng cổ, bụng, ngực, đùi và cánh tay
Tế bào tiết của tuyến mồ hôi nhờn khi tiết ra sẽ
Bị hủy một phần và đổ vào nang lông đoạn dưới tuyến bã
Bị hủy một phần và đổ vào nang lông đoạn trên tuyến bã
Bị hủy toàn bộ và đổ vào nang lông đoạn dưới tuyến bã
Bị hủy toàn bộ và đổ vào nang lông đoạn trên tuyến bã
Tất cả đều sai
Tuyến mồ hôi nhờn có cấu trúc .......................so với tuyến mồ hôi nước
Lớn hơn
Bằng
Nhỏ hơn
Đôi khi lớn hơn, đôi khi nhỏ hơn
Tất cả đều sai
Tuyến bã thuộc phần phụ của lớp bì có
100-400 tuyến bã trên 1 cm²
400-900 tuyến bã trên 1 cm²
900-1300 tuyến bã trên 1 cm²
1300-1600 tuyến bã trên 1 cm²
1600-2000 tuyến bã trên 1 cm²
Tuyến bã thuộc phần phụ của lớp bì có nhiều ở
Vùng cằm, cổ, ngực, bẹn và thường đi đôi với móng
Vùng thái dương, bụng, lưng và thường đi đôi với lông tóc
Vùng trán, ngực, lưng, và thường đi đôi với nang lông
Vùng bụng, bẹn, mông, lưng và thường đi đôi với tuyến mồ hôi nước
Vùng bẹn, lưng, thắt lưng, hông và thường đi đôi với tuyến mồ hôi nhờn
Cấu trúc của tuyến bã có đặc điểm
Gồm nhiều thùy lớn, các tế bào chứa đầy lipid, nhân tế bào ở ngoại vi, chất bã được tiết ra theo một ống dẫn thông với nữa phần trên của nang lông
Gồm nhiều thùy nhỏ, các tế bào chứa đầy protein, nhân tế bào ở trung tâm, chất bã được tiết ra theo nhiều ống dẫn thông với nữa phần dưới của nang lông
Gồm nhiều thùy lớn, các tế bào chứa đầy glucid, nhân tế bào ở ngoại vi, chất bã được tiết ra theo một ống dẫn thông với nữa phần trên của nang lông
Gồm nhiều thùy nhỏ, các tế bào chứa đầy không bào mỡ, nhân tế bào ở trung tâm, chất bã được tiết ra theo một ống dẫn thông với nữa phần trên của nang lông
Gồm nhiều thùy lớn, các tế bào trống rỗng, không chứa chất gì, nhân tế bào ở ngoại vi, chất bã được tiết ra theo nhiều ống dẫn thông với nữa phần dưới của nang lông
Lông tóc thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm
Tiếp cận với tuyến bã
Bên trong chứa sợi lông
Là phần lõ sâu xuống của thượng bì
Nang lông ở rải rác khắp người trừ lòng bàn tay và lòng bàn chân
Tất cả đều đúng
Nang lông thuộc phần phụ của lớp bì có đặc điểm
Nang lông không có ở trên người
Nang lông rải rác khắp người trừ lòng bàn tay và lòng bàn chân
Nang lông rải rác khắp người kể cả lòng bàn tay và lòng bàn chân
Nang lông rải rác khắp người trừ mu bàn tay và mu bàn chân
Nang lông có dày đặc tất cả mọi nơi trên da
Mỗi nang lông thuộc phần phụ của lớp bì gồm
1 phần: bao lông
2 phần: cổ nang và bao lông
3 phần: miệng nang, cổ nang và bao lông
4 phần: chân nang, miệng nang, cổ nang và bao lông
5 phần: đầu nang, chân nang, miệng nang, cổ nang và bao lông
