30 câu hỏi
Cấu trúc da gồm có mấy tầng?
1 tầng
2 tầng
3 tầng
4 tầng
5 tầng
Các tầng của da bao gồm:
Thượng bì, trung bì và hạ bì
Thượng bì, bì và hạ bì
Trung bì, bì và hạ bì
Trung bì, hạ bì và biểu môE. Bì, hạ bì và màng đáy
Các tầng của da từ ngoài vào trong là:
Thượng bì, bì và hạ bì
Hạ bì, bì và thượng bì
Thượng bì, hạ bì và bì
Bì, thượng bì và hạ bìE. Hạ bì, bì và thượng bì
Các tầng của da từ trong ra ngoài là:
Thượng bì, bì và hạ bì
Hạ bì, bì và thượng bì
Thượng bì, hạ bì và bì
Bì, thượng bì và hạ bì
Hạ bì, bì và thượng bì
Lớp đáy còn gọi là:
Lớp sinh sản
Lớp gai
Lớp hạt
Lớp sáng
Lớp sừng
Thượng bì bao gồm mấy lớp?
1 lớp
2 lớp
3 lớp
4 lớp
5 tầng
Hắc tố bào có nhiệm vụ:
Sản xuất ra melanin
Sản xuất ra mastocyte (dưỡng bào)
Sản xuất ra mồ hôi
Sản xuất ra myelin
Sản xuất ra albumin
Thượng bì gồm có:
Lớp đáy, lớp niêm mạc, lớp gai, lớp mỡ, lớp biểu mô
Lớp đáy, lớp gai, lớp hạt, lớp sáng, lớp sừng
Lớp gai, lớp đáy, lớp sừng, lớp biểu mô, lớp mỡ
Lớp sừng, lớp thanh mạc, lớp niêm mạc, lớp gai, lớp sinh sản
Lớp hạt, lớp sáng, lớp sừng, lớp biểu mô, lớp niêm mạc
Hắc tố bào:
Nằm phía dưới các tế bào đáy là những tế bào tối có tua, đó là hắc tố bào
Nằm phía dưới các tế bào đáy là những tế bào sáng có tua, đó là hắc tố bào
Nằm phía trên các tế bào đáy là những tế bào sáng có tua, đó là hắc tố bào
Nằm xen kẽ giữa hàng tế bào đáy là những tế bào sáng có tua, đó là hắc tố bào
Nằm phía trên các tế bào đáy là những tế bào tối có tua, đó là hắc tố bào
Đặc điểm của các tế bào thuộc lớp đáy (lớp sinh sản):
Gồm nhiều hàng tế bào đứng dưới màng đáy, thẳng góc với mặt da. Tế bào hình trụ hay hình vuông, ranh giới ít rõ ràng, nhân hình bầu dục khá lớn, tế bào chất ưa acid
Gồm nhiều hàng tế bào đứng dưới màng đáy, nằm nghiêng với mặt da. Tế bào hình tròn hay hình chữ nhật, ranh giới ít rõ ràng, nhân hình bầu dục khá lớn, tế bào chất ưa acid
Gồm 1 hàng tế bào đứng trên màng đáy, thẳng góc với mặt da. Tế bào hình trụ hay hình vuông, ranh giới ít rõ ràng, nhân hình bầu dục khá lớn, tế bào chất ưa kiềm
Gồm 1 hàng tế bào đứng trên màng đáy, thẳng góc với mặt da. Tế bào hình trụ hay hình vuông, ranh giới ít rõ ràng, nhân hình tròn khá lớn, tế bào chất ưa acid
Gồm 1 hàng tế bào đứng dưới màng đáy, nằm nghiêng với mặt da. Tế bào hình trụ hay hình vuông, ranh giới rõ ràng, nhân hình bầu dục rất bé, tế bào chất ưa kiềm
Lớp gai:
Là lớp mỏng nhất của thượng bì
Là lớp nông nhất của thượng bì
Là lớp sâu nhất của thượng bì
Là lớp yếu nhất của thượng bì
Là lớp dày nhất của thượng bì
Lớp sáng:
Nằm dưới lớp hạt
Nằm giữa lớp hạt
Nằm trên lớp hạt
Nằm ngoài lớp hạt
Nằm trong lớp hạt
Lớp sáng:
Có 1–2 hàng tế bào, các tế bào vuông chứa melanin tạo hắc tố
Có 2–5 hàng tế bào, các tế bào đa giác, chứa dưỡng bào (mastocyte)
Có 1–3 hàng tế bào, các tế bào lục giác, chứa hemoglobin để tạo hồng cầu
Có 3–5 hàng tế bào, các tế bào tròn, chứa nhân heme gắn kết với sắt (Fe)
Có 2–3 hàng tế bào, các tế bào dẹt kéo dài chứa albumin có chất éléidin
Lớp sừng:
Nằm trong cùng của thượng bì
Nằm ngoài cùng của thượng bì
Nằm trong cùng của bì
Nằm ngoài cùng của bì
Nằm trong cùng của hạ bì
Đặc điểm của các tế bào lớp sừng
Tế bào dẹt, không nhân ưa kiềm, xếp thành phiến dày chồng lên nhau
Tế bào tròn, có nhân, ưa toan (acid), xếp thành phiến mỏng chồng lên nhau
Tế bào trụ, không nhân, ưa kiềm, xếp thành tầng chồng lên nhau
Tế bào lát, có nhân, ưa toan (kiềm), xếp thành tầng chồng lên nhau
Tế bào dẹt không nhân, ưa toan (acid), xếp thành phiến mỏng chồng lên nhau
Lớp sừng
Luôn ở tình trạng sinh sản, những tế bào mới ở lớp cơ bản, già cỗi, hư biến rồi bong ra
Luôn ở tình trạng tăng trưởng, những tế bào mới ở lớp nền, già cỗi dần rồi bong tróc ra
Luôn ở tình trạng phát triển, những tế bào già cỗi ở lớp cơ bản, hư biến rồi bong ra
Luôn ở tình trạng tiêu hủy, những tế bào già cỗi ở lớp nền, bong tróc ra
Luôn ở tình trạng thoái hóa, những tế bào mới mau chóng trở nên già cỗi rồi thoái hóa
Lớp bì
Nằm giữa hạ bì và mô mỡ dưới da
Nằm giữa lớp bì và mô liên kết
Nằm giữa thượng bì và mô mỡ dưới da
Nằm giữa lớp hạ bì và mô liên kết
Nằm giữa lớp bì và mô mỡ dưới da
Thượng bì và bì được ngăn cách bởi
1 màng đáy phẳng, kích thước khoảng 1 μm
1 màng đáy hình gợn sóng mỏng, kích thước khoảng 0,5 μm
1 màng đáy hình gợn sóng dày, kích thước khoảng 1 μm
1 màng đáy lõm, kích thước khoảng 0,5 μm
1 màng đáy lồi, kích thước khoảng 1 μm
Nhú bì là:
Phần Thượng bì nhô lên
Phần bì lõm xuống
Phần hạ bì nhô lên
Phần thượng bì lõm xuống
Phần bì nhô lên
Mào thượng bì là:
Phần hạ bì lõm xuống
Phần bì lồi lên
Phần thượng bì lõm xuống
Phần thượng lồi lên
Phần bì lõm xuống
Mô bì có thể chia thành
1 phần
2 phần
3 phần
4 phần
5 phần
Mô bì gồm
Bì nhú và thượng bì
Bì lưới và bì
Bì nhú và hạ bì
Bì nhú và bì lưới
Bì lưới và thượng bì
Bì nhú còn gọi là
Bì nông
Bì sâu
Bì mỏng
Bì dày
Bì giữa
Bì nhú gồm
Nhiều tế bào và nhiều collagen
Ít tế bào và ít mô sợi
Nhiều tế bào và nhiều mô sợi
Ít tế bào và nhiều mô sợi
Nhiều tế bào và ít mô sợi
Bì lưới gồm có mấy lớp
1 lớp
2 lớp
3 lớp
4 lớp
5 lớp
Bì lưới gồm có
Bì nông (hay nhú bì) và bì giữa (hay lớp đệm)
Bì nông (hay nhú bì) và bì sâu
Bì giữa (hay lớp đệm) và bì sâu
Bì giữa (hay lớp đệm) và thượng bì
Bì sâu và hạ bì
Bì lưới gồm
Chủ yếu là mô sợi, còn tế bào thì ít
Chủ yếu là tế bào, còn mô sợi thì ít
Chủ yếu là mô sợi, tế bào cũng rất nhiều
Ít cả mô sợi lẫn tế bào
Không có mô sợi lẫn tế bào
Bì được cấu tạo bởi 3 thành phần
Chất cơ bản, tế bào và lưới
Tế bào, sợi và melanin
Sợi, chất cơ bản và melanin
Sợi, chất cơ bản và tế bà
Chất cơ bản, tế bào và melanin
Lớp sợi của lớp bì có đặc điểm
Gồm sợi keo, đàn hồi, chủ yếu là các sợi đàn hồi xếp thành hàng dài
Gồm sợi lưới, sợi đàn hồi, chủ yếu là các sợi keo xếp thành chuỗi
Gồm sợi keo, sợi lưới, chủ yếu các sợi lưới nằm song song với nhau
Gồm sợi keo, sợi đàn hồi, sợi lưới, chủ yếu là những sợi keo xếp thành bó đan với nhau
Gồm sợi đàn hồi, sợi lưới, tế bào hạt, những sợi lưới xếp thành chuỗi xen kẽ sợi đàn hồi
Chất cơ bản của lớp bì có đặc điểm
Vô hình, nằm giữa các tế bào sợi và những cấu trúc khác của lớp bì
Hữu hình, nằm trong các cấu trúc của lớp bì
Vô hình, nằm trong các tế bào sợi
Hữu hình, nằm giữa các tế bào sợi và collagen
Vô hình, nằm giữa các tế bào sợi và những cấu trúc khác của lớp bì
