30 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Bài ôn tập cuối chương 5 có đáp án
30 câu hỏi
Doanh thu của một cửa hang tạp hoá trong 5 ngày được cho bởi số liệu: 2,3; 2,5; 3,1; 2,0; 2,3 (đơn vị: triệu đồng). Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là
2,3;
1,1;
2,0;
3,1.
Sản phẩm bình quân trong một giờ của công nhân trong 10 ngày liên tiếp của công ty A được thống kê bởi dãy số liệu: 30; 40; 32; 40; 50; 45; 42; 42; 45; 50. Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu
Q1 = 30; Q2 = 42; Q3 = 45;
Q1 = 40; Q2 = 45; Q3 = 50;
Q1 = 30; Q2 = 42; Q3 = 50;
Q1 = 40; Q2 = 42; Q3 = 45.
Số đo áo của 20 học sinh lớp 10A được thống kê như sau: 8; 9; 10; 8; 7; 9; 8; 10; 9; 9; 8; 10; 7; 9; 8; 10; 9; 8; 9; 7. Tìm mốt của mẫu số liệu này
10;
8;
9;
7.
Một cửa hàng dép da đã thống kê cỡ dép của một số khách hàng nam cho kết quả như sau: 39; 38; 39; 40; 41; 41; 43; 37; 38; 40; 43; 41; 42; 41; 42. Tìm trung vị của mẫu số liệu trên
37;
39;
41;
43.
Năng xuất lúa của 4 xã được thống kê bởi mẫu số liệu: 36; 38; 34; 40 (đơn vị: tạ/ha). Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu
1,23;
2,03;
2,21;
2,24.
Số đo chiều cao (đơn vị cm) của học sinh trong tổ 1 lớp 10A cho kết quả như sau: 156; 159; 162; 165; 163; 159; 155; 160. Chiều cao trung bình của học sinh tổ 1 là:
159;
162,425;
159, 875;
160.
Cho mẫu số liệu 5; 6; 7; 8; 9. Phương sai của mẫu số liệu trên là
2;
5;
7;
6.
Số học sinh trong 4 tổ của lớp 10A là 9; 10; 8; 9. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là
0,75;
0,1825;
0,1475;
0,433.
Tiền thưởng cho 5 công nhân trong một công ty được thống kê bởi mẫu số liệu: 3; 3; 5; 5; 4 (đơn vị: triệu đồng). Phương sai của mẫu số liệu.
0,6;
0,7;
0,8;
0,8.
Mẫu số liệu sau đây cho biết sĩ số của 12 lớp ở một trường trung học như sau: 45; 43; 46; 41; 40; 40; 42; 41; 45; 45; 43; 42. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là
2,5;
4;
1,5;
5.
Giả sử biết số đúng là 5219,3. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng chục là
6,3;
4,3;
0,7;
2,1.
Điểm kiểm tra thường xuyên của 11 học sinh lớp 10 cho bởi bảng sau:
Học sinh | A | B | C | D | E | F | G | H | I | K | M |
Điểm | 7 | 8 | 9 | 10 | 9 | 8 | 3 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Giá trị bất thường của mẫu số liệu trên là
3;
6;
9;
10.
Số quy tròn đến hàng nghìn của số a = 432145 là
432150;
432100;
432000;
431000.
Số quy tròn của số gần đúng a = 4,1356 biết ā = 4,1356 ± 0,001 là
C; 4,15;
4,13;
4,14;
4,16.
Cho biết \(\sqrt 2 \) = 1,4142135.... Viết gần đúng số \(\sqrt 2 \) theo quy tắc làm tròn đến hàng phần nghìn, sai số tuyệt đối ước lượng được là
0,01;
0,002;
0,004;
0,001.
Cho mẫu số liệu thống kê: 5; 2; 1; 6; 7; 5; 4; 5; 9. Mốt của mẫu số liệu trên bằng
6;
7;
5;
9.
Giả sử biết số đúng là 8217,3. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng trục là
7,3;
2,3;
0,3;
2,7.
Điểm kiểm tra học kỳ của 10 học sinh được thống kê như sau: 6; 7; 7; 5; 8; 6; 9; 9; 8; 6. Khoảng biến thiên của dãy số là
5;
4;
3;
2.
Giả sử số đúng là 3,254. Sai số tuyệt đối khi quy tròn số này đến hàng phần trăm là
0,04;
0,004;
0,006;
0,014.
Trong một cuộc điều tra dân số, người ta báo cáo số dân của tỉnh A là ā = 1718462 ± 150 người. Số quy tròn của số a = 1718462 là:
1718000;
1718400;
1718500;
1719000.
Thực hiện đo chiều cao của 4 ngôi nhà, kết quả đo đạc nào trong các kết quả sau chính xác nhất
4,5m ± 0,1m;
6,5m ± 0,15m;
20,3m ± 0,2m;
4,2m ± 0,12m.
Cho a là số gần đúng của số đúng ā. Sai số tuyệt đối của a là
∆a = ā – a;
∆a = a – ā;
∆a = |ā – a|;
\[{\Delta _a} = \left| {\frac{{\overline a }}{a}} \right|\].
Điểm kiểm tra của 11 học sinh cho bởi bảng số liệu sau
Điểm | 7 | 7,5 | 8 | 8,5 | 9 | 9,5 |
Tần số | 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 1 |
Tìm phương sai của bảng số liệu
0,34;
0,50;
0,65;
5,54.
Điều tra chiều cao của 10 hs lớp 10A cho kết quả như sau: 154; 160; 155; 162; 165; 162; 155; 160; 165; 162 (đơn vị cm). Khoảng tứ phân vị là
5;
6;
7;
8.
Cho dãy số liệu thống kê 10; 8; 6; 8; 9; 8; 7; 6; 9; 9; 7. Khoảng tứ phân vị là
1;
3;
4;
2.
Giá của một loại quần áo (đơn vị nghìn đồng) cho bởi số liệu như sau: 350; 300; 350; 400; 450; 400; 450; 350; 350; 400. Tứ phân vị của số liệu là
Q1 = 350; Q2 = 375; Q3 = 400;
Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 400;
Q1 = 300; Q2 = 375; Q3 = 400;
Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 350.
Một xạ thủ bắn 30 viên đạn vào bia kết quả được ghi lại trong bảng phân bố như sau
Điểm | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số lần | 4 | 3 | 8 | 9 | 6 |
Khi đó điểm trung bình cộng là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
8,33;
8,34;
8,31;
8,32.
Cho dãy số liệu thống kê 4; 5; 4; 3; 7; 6; 9; 6; 7; 8; 9. Khoảng biến thiên của dãy số liệu là
3;
4;
5;
6.
Điểm kiểm tra môn Toán của 10 học sinh được cho như sau
6; 7; 7; 6; 7; 8; 8; 7; 9; 9. Số trung vị của mẫu số liệu trên là
6;
7;
8;
9.
Điểm thi học kỳ 11 môn của một học sinh như sau: 4; 6; 5; 7; 5; 5; 9; 8; 7; 10; 9. Số trung bình và trung vị lần lượt là
6 và 5;
6, 52 và 5;
6,73 và 7;
6,81 và 7.


