30 CÂU HỎI
Tại sao cần phân loại thế giới sông:
A. Để xác định sinh vật sống ở đâu
B. Biết được đặc điểm sinh vật đó
C. Biết được lợi ích của sinh vật đó
D. Gọi đúng tên sinh vật
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
A. Đặc điểm tế bào.
B. Mức độ tổ chức cơ thể.
C. Môi trường sống.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài ->Chi(giống) ->Họ ->Bộ ->Lớp ;Ngành ->Giới.
B. Chỉ (giống) ->Loài ->Họ ->Bộ ->Lớp ->Giới
C. Giới Ngành ->Bộ ->Họ -> Chỉ (giống) ->Loài.
D. Loài ->Chi (giống) ->Lớp ->Ngành ->Giới.
Đâu là bậc phân loại thấp nhất.
A. Giống
B. Loài
C. Bộ
D. Họ
Bậc phân loại lớn nhất là:
A. Bộ
B. Họ
C. Ngành
D. Giới
Chọn câu sai. Có thể phân loại thế giới sống dựa trên những đặc điểm nào?
A. Đặc điểm tế bào.
B. Các cấp độ tổ chức cơ thể.
C. Môi trường sống.
D. Khả năng dinh dưỡng.
Loài người thuộc bộ
A. Bộ tinh tinh
B. Bộ khỉ
C. Bộ linh trưởng
D. Bộ vượn
Cá mập thuộc lớp
A. Cá xương
B. Cá sụn
C. Thú
D. Cá cổ đại
Sinh vật chia làm bao nhiêu giới
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Sinh vật chia làm bao nhiêu giới
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?
A. Carl Linnaeus.
B. Robert Hooke.
C. Fahrenheit.
D. Whittaker.
Người ta phân loại giới theo tiêu chí nào
A. Mức độ tổ chức cơ thể.
B. Kiểu dinh dưỡng.
C. Khả năng di chuyển.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đặc điểm giới Động vật
A. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
B. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
C. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng
D. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi rường sống đa dạng
Giới nguyên sinh có đặc điểm gì
A. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
B. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
C. Gồm những sinh vật có tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khẳ năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không thể di chuyển được
D. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
Chọn câu đúng.
Đặc điểm của giới Nguyên sinh là
A. Có cấu tạo tế bào nhân sơ.
B. Sống trên môi trường cạn hoặc kí sinh.
C. Đại diện trùng roi, tảo,….
D. Sống hoàn toàn tự dưỡng.
Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.
A. Di chuyển tự do trong nước.
B. Thực hiện quang hợp thải oxygen.
C. Môi trường sống đa dạng.
D. Có cấu tạo đa bào, nhân thực.
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.
A. Có cấu tạo tế bào phức tạp.
B. Đại diện là vi khuẩn E.coli,….
C. Môi trường sống trên cạn.
D. Sống đời sống dị dưỡng.
Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.
A. Đại diện là rêu, lúa nước,….
B. Có khả năng di chuyển.
C. Sống dị dưỡng.
D. Môi trường sống khô ráo.
Giới nấm có đặc điểm gì khác với giới thực vật
A. Cơ thể có thể là đơn bào hoặc đa bào, dị dưỡng
B. Có khả năng di chuyển
C. Nhân sơ
D. Không đa dạng
Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật
A. Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
B. Tảo lục sống tự dưỡng
C. Tảo lục có môi trường sống đa dạng
D. Tảo lục có cơ thể đơn bào
Vi khuẩn Ecoli là đại diện của giới nào
A. Giới thực vật
B. Giới nấm
C. Giới động vật
D. Giới khởi sinh
Nấm nhầy là đại diện của giới nào
A. Giới thực vật
B. Giới nấm
C. Giới nguyên sinh
D. Giới khởi sinh
Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về cách gọi tên.
A. Tên khoa học của một loài thường dùng tiếng La tinh và được viết in nghiêng
B. Từ đầu tiên là tên loài viết thường.
C. Từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).
D. Tên khoa học được dùng có bắt nguồn từ Tiếng anh.
Tên địa phương của loài được hiểu là
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Tên khoa học của loài được hiểu là
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Tên phổ thông của loài được hiểu là
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
Một loài rết có tên khoa học Scolopendra cataracta Siriwut, 2016 , tên giống của loài này là:
A.Scolopendra
B.Cataracta
C. Siriwut
D. Scolodropenlopha
Đâu là tên địa phương của loài cá dưới đây
A. Cá rô phi
B. Cá chuối
C. Cá chép
D.Cyprinus carpio