15 CÂU HỎI
Theo dõi sự di truyền của tính trạng trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ liên tiếp người là phương pháp nghiên cứu
A. phả hệ.
B. trẻ đồng sinh.
C. phân tử.
D. tế bào.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu nào sau đây sẽ cho phép dự đoán được quy luật di truyền của tính trạng bệnh?
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. Nghiên cứu di truyền phân tử.
C. Nghiên cứu phả hệ.
D. Nghiên cứu di truyền quần thể.
Một người mẹ mang thai đôi và sinh ra 2 người con cùng l thời điểm (gọi là đồng sinh). Nếu 2 người con này là đồng sinh cùng trứng thì đặc điểm di truyền của 2 người con này sẽ là
A. hệ gene hoàn toàn giống nhau.
B. hệ gene ở trong nhân giống nhau, nhưng hệ gene ở ngoài nhân thì khác nhau.
C. có giới tính giống nhau nhưng hệ gene thì khác nhau.
D. Có giới tính khác nhau nhưng hệ gene thì giống nhau.
Kĩ thuật chữa trị các bệnh di truyền bằng cách thay thế gene bệnh bằng gene lành hoặc phục hồi chức năng của gene bệnh được gọi là
A. công nghệ gene.
B. liệu pháp gene.
C. công nghệ tế bào.
D. công nghệ di truyền.
Một lĩnh vực cung cấp thông tin cho bệnh nhân và những đối tượng có nguy cơ mắc bệnh di truyền hoặc sinh con mắc bệnh di truyền về nguyên nhân, cơ chế gây bệnh, khả năng mắc bệnh, biện pháp hạn chế và phòng tránh bệnh cho đời con,... gọi là
A. Di truyền học.
C. Di truyền Y học.
B. Di truyền học Người.
D. Di truyền Y học tư vấn.
Ngành khoa học nghiên cứu về sự di truyền và biến dị ở loài người. Bao gồm các nghiên cứu tìm hiểu về cơ chế phát sinh và cơ chế di truyền của các tính trạng bệnh ở loài người. Từ đó, đề xuất các biện pháp phòng tránh và chữa trị các bệnh di truyền được gọi là
A. Di truyền học.
B. Di truyền học Người.
C. Di truyền Y học.
D. Di truyền Y học tư vấn.
Các bệnh di truyền do đột biến gene lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
A. dễ mẫn cảm với bệnh.
B. chỉ mang 1 NST giới tính X.
C. chỉ mang 1 NST giới tính Y.
D. dễ xảy ra đột biến.
Ở người, để nghiên cứu vai trò của kiểu gene và môi trường đối với sự di truyền của tính trạng, phương pháp phù hợp nhất là
A. nghiên cứu tế bào.
B. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. nghiên cứu phân tử.
D. nghiên cứu phả hệ.
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gene tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gene ung thư. Khi bị đột biến, gene này hoạt động mạnh hơn tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gene ung thư loại này thường là
A. gene trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B. gene lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gene lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gene trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Đối với một bệnh di truyền do gene lặn nằm trên NST thường quy định, nếu bố mẹ bình thường nhưng mang gene gây bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh của họ là
A. 50%.
B. 25%.
C. 75%
D. 100%.
Khi nói về bệnh phenylketone niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể phát hiện ra bệnh phenylketone niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
B. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng amino acid tyrosine dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn amino acid phenylalanine ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phenylketone niệu là bệnh do đột biến ở gene mã hóa enzyme xúc tác cho phản ứng chuyển hóa amino acid phenylalanine thành tyrosine trong cơ thể.
Người bị hội chứng Down có 3 NST số 21 được phát sinh do sự kết hợp giữa
A. một giao tử (n+1) có 2 NST số 21 và một giao tử (n) có 1 NST số 21.
B. một giao tử (n+1) có 2 NST số 21 và một giao tử (n+1) có 2 NST số 21.
C. một giao tử (n+1) có 2 NST số 23 và một giao tử (n+1) có 2 NST số 19.
D. một giao tử (n+1) có 2 NST số 23 và một giao tử (n) có 1 NST số 23.
Xét các kết luận sau đây:
(1) Bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(3) Bệnh phenylketone niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4) Hội chứng Turner do đột biến số lượng NST dạng thể một.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Xét một bệnh do đột biến gene lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là
A. bệnh được di truyền theo dòng mẹ.
B. chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh.
C. nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh.
D. bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.
Ở người, xét các bệnh và hội chứng nào sau đây:
(1) bệnh ung thư máu. (3) hội chứng Down. (5) bệnh bạch tạng. |
(2) bệnh máu khó đông. (4) hội chứng Klinefelter. (6) bệnh mù màu. |
Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.