2048.vn

Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Vật lí 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Vật lí 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3

A
Admin
Vật lýLớp 1215 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thể lỏng?

Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước của chúng.

Lực tương tác phân tử yếu hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn.

Không có thể tích và hình dạng riêng xác định.

Các phân tử dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu không đúng?

Biến thiên nội năng là quá trình thay đổi cơ năng của vật.

Biến thiên nội năng là quá trình thay đổi nội năng của vật.

Độ biến thiên nội năng DU: là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình.

Đơn vị của nội năng là Jun (J).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào?

Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.

Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.

Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.

Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ thấp nhất?

Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng (ảnh 1)

Bình A.

Bình B.

Bình C.

Bình D.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

1,0 kg nước đựng trong một ấm có công suất 1,25 kW. Tính thời gian để nhiệt độ của nước tăng từ 25 °C đến điểm sôi 100 °C. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

5 phút 15 giây.

6 phút 24 giây.

4 phút 12 giây.

8 phút 20 giây.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào sau đây đúng?

Khối đồng sẽ toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn.

Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng.

Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hoá lỏng hoàn toàn.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thỏi nhôm có khối lượng 1,0 kg ở 8 °C. Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Nhôm nóng chảy ở 658 °C, nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,9.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.

Q = 5,72.106 J.

Q = 3,9.105 J.

Q = 4,47.105 J.

Q = 9,62.105 J.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi.

Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.

Nhiệt hóa hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.

Đơn vị của nhiệt hóa hơi là Jun trên kilôgam (J/kg).

Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = Lm trong đó L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết động học phân tử chất khí thì điều nào sau không đúng?

Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng thấp.

Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.

Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí helium. Khối lượng helium chứa trong bình là

0,5 g.

1 g.

2 g.

4 g

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Boyle?

\({\rm{p}}\~\frac{1}{{\;{\rm{V}}}}.\)

\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}.\)

\({\rm{V}}\~\frac{1}{{\rm{p}}}.\)

\({\rm{V}}\~{\rm{p}}.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng

2,416 lít.

2,384 lít.

2,4 lít.

1,327 lít.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình dãn nở đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhiệt độ của khí tăng thêm 145 °C thể tích khí tăng thêm 50%. Nhiệt độ ban đầu của khí là

17 °C.

290 °C.

217,5 °C.

335 °C.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thức nào sau không phù hợp với phương trình trạng thái lý tưởng?

\(\frac{{{\rm{pV}}}}{{\rm{T}}} = \) hằng số.

\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}.\)

\({\rm{pV}}\~{\rm{T}}.\)

\(\frac{{{\rm{pT}}}}{{\rm{V}}} = \) hằng số.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K. Khi bóng được bơm không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K thì bán kính của bóng là

3,56 m.

10,36 m.

4,5 m.

10,45 m.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí trong một đơn vị thể tích

Chưa đủ dữ kiện để kết luận.

Tăng tỉ lệ thuận với áp suất.

Giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.

Luôn không đổi.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở thể tích không đổi, đối với một mol khí nhất định, áp suất của khí tăng khi nhiệt độ tăng do

tốc độ phân tử trung bình tăng.

tốc độ va chạm giữa các phân tử tăng.

lực hút phân tử tăng.

quãng đường đi tự do trung bình giảm.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J.

7729 K.

7729 oC.

77,29 K.

77,29 oC.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 0,25.105 J/kg, nhiệt độ nóng chảy của chì là 327 °C. Biết nhiệt dung riêng của chì là 126 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Nhiệt năng của chì bằng 0,25.105 J/Kg.

b) Miếng chì khối lượng 1 kg đang ở nhiệt độ 25 °C được cung cấp nhiệt lượng 1,26 kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 26 °C.

c) Cần cung cấp nhiệt lượng 0,25.105 J/Kg để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó.

d) Biết công suất của lò nung là 1000 W giả sử hiệu suất của lò là 100 %. Thời gian để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì từ nhiệt độ nóng chảy của nó bằng 25s.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm 2.105 Pa thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm 5.105 Pa thì thể tích giảm 5 lít. Biết nhiệt độ khí không đổi. Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Thể tích ban đầu của lượng khí là 9 lít.

b) Áp suất ban đầu của lượng khí là 3.105 Pa.

c) Từ trạng thái ban đầu nếu áp suất của lượng khí giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít.

d) Khi thể tích của lượng khí trên là 4 lít thì áp suất của nó là 9.105 Pa.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27°C, áp suất 105 Pa biến đổi qua hai quá trình nối tiếp nhau

Quá trình 1: biến đổi đẳng nhiệt, thể tích tăng hai lần.

Quá trình 2: biến đổi đẳng áp, nhiệt độ cuối cùng là 627°C.

Các phát biểu sau đây đúng hay sai.

a) Áp suất cuối cùng của khối khí là 5.104 Pa.

b) Nhiệt độ của khối khí sau quá trình 1 là 900 K.

c) Nhiệt độ tuyệt đối cuối cùng của khối khí gấp ban đầu 3 lần.

d) Thể tích cuối cùng của khối khí là 15 lít.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi xây dựng công thức tính áp suất chất khí từ mô hình động học phân tử khí, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Trong thời gian giữa hai va chạm liên tiếp với thành bình, động lượng của phân tử khí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tử và tốc độ trung bình của nó.

b) Giữa hai va chạm với thành bình, phân tử khí chuyển động thẳng đều.

c) Lực gây ra thay đổi động lượng của phân tử khí là lực do phân tử khí tác dụng lên thành bình.

d) Các phân tử khí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh thì khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 30 J. Xác định độ thay đổi nội năng của khí trong xilanh.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0 °C để nó chuyển thành nước ở 20 °C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/K và nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là \(2,4 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Biết khối lượng riêng của nước là \(1,{0.10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng một cái bơm để bơm không khí vào quả bóng đá có bán kính khi bơm căng là 11 cm. Mỗi lần bơm đưa được 0,32 lít khí ở điều kiện 1 atm vào bóng. Giả thiết rằng quả bóng trước khi bơm không có không khí nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. Hỏi sau 35 lần bơm thì áp suất khí trong bóng là bao nhiêu?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mô hình áp kế khí như hình vẽ gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích 270 cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 cm2. Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 0 °C giọt thủy ngân cách A 30 cm. Tính khoảng di chuyển của giọt thủy ngân khi hơ nóng bình cầu đến 10 °C. Coi thể tích bình là không đổi.

Một mô hình áp kế khí như hình vẽ gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích 270 cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang (ảnh 1)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 0,5 lít hỗn hợp khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 47 °C. Ấn pit-tông xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,05 lít và áp suất tăng lên 15 atm. Giả thiết rằng hỗn hợp khí tuân theo phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí ở trạng thái nén.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack