25 câu hỏi
Định luật nhiệt động 1 viết cho hệ kín, như sau:
dq = cv.dT + vdp
dq = cp.dT + vdp
dq = cp.dT – vdp
dq = cvdT – vdp
Định luật nhiệt động 1 viết cho hệ kín, như sau:
dq = cp.dT + pdv
dq = cv.dT + pdv
dq = cp.dT – pdv
dq = cv.dT – pdv
Phát biểu nào sau đây mang nội dung – ý nghĩa của định luật nhiệt động 1:
Trong một hệ kín, nhiệt lượng trao đổi không thể chuyển hóa hoàn toàn thành công, một phần làm biến đổi nội năng của hệ
Trong một hệ nhiệt động, nếu lượng công và nhiệt trao đổi giữa chất môi giới với môi trường không cân bằng nhau thì nhất định làm thay đổi nội năng của hệ, và do đó, làm thay đổi trạng thái của hệ
Công có thề biến đổi hoàn toàn thành nhiệt, nhiệt không thề biến đổi hoàn toàn thành công
Cả 3 phát biểu đều đúng
Khi thiết lập định luật nhiệt động 1 cho hệ thống hở:
Đảm bảo nguyên tắc bảo toàn khối lượng
Đảm bảo nguyên tắc bảo toàn năng lượng
Cần thiết cả 2 nguyên tắc trên
Không cần thiết 2 nguyên tắc trên
Quá trình nhiệt động cơ bản của khí lý tưởng là:
Quá trình đẳng áp
Quá trình đẳng tích
Quá trình đẳng nhiệt
Quá trình có ít nhất một đại lượng (T, v, p, q, c) không đổi
Đặc điểm chung của các quá trình nhiệt động cơ bản:
Sự biến thiên nội năng tuân theo cùng một quy luật
Sự biến thiên enthalpy tuân theo cùng một quy luật
Có một trong các thông số trạng thái được duy trì không đổi
Cả 3 câuđều đúng
Trong quá trình đẳng tích:
Nhiệt lượng tham gia bằng sự biến thiên nội năng
Nhiệt lượng tham gia bằng sự biến thiên enthalpy
Nhiệt lượng tham gia bằng công thay đổi thể tích
Nhiệt lượng tham gia bằng công kỹ thuật
Trong quá trình đẳng áp:
Nhiệt lượng tham gia bằng sự biến thiên nội năng
Nhiệt lượng tham gia bằng sự biến thiên enthalpy
Nhiệt lượng tham gia bằng công thay đổi thể tích
Nhiệt lượng tham gia bằng công kỹ thuật
Trong quá trình đẳng nhiệt:
Nhiệt lượng tham gia bằng sự biến thiên nội năng
Nhiệt lượng tham gia bằng sự biến thiên enthalpy
Nhiệt lượng tham gia bằng công thay đổi thể tích và công kỹ thuật
Nhiệt lượng tham gia bằng không
Trong quá trình đoan nhiệt:
Công thay đổi thể tích chuyển hóa hoàn toàn thành nội năng của hệ
Công kỹ thuật chuyển hóa hoàn toàn thành enthalpy của hệ
Tỷ lệ giữa công kỹ thuật và công thay đổi thể tích là một hằng số
Cả 3 câutrên đều đúng
Hệ thống nhiệt động học là tập hợp tất cả các vật thể:
Liên quan với nhau về cơ năng
Liên quan với nhau về nhiệt năng
Liên quan với nhau về cơ năng và nhiệt năng
Liên quan với nhau về cơ năng và nhiệt năng mà ta đang nghiên cứu bằng phương pháp nhiệt động học
Hệ có khả năng trao đổi vật chất với môi trường xung quanh là:
Hệ hở và hệ cô lập
Hệ không cô lập và hệ kín
Hệ đoạn nhiệt và hệ kín
Hệ hở hoặc không cô lập
Chất môi giới hay được sử dụng là khí hoặc hơi vì có độ biến thiên thể tích theo nhiệt độ:
Vừa phải
Nhỏ
Tương đối lớn
Lớn
Nhiệt độ Xenxiút (Celcius) t được tính theo nhiệt độ Fa-ren-hai (Fahrenheit) tF theo công thức:
t = 1,8 * tF + 32
t = 5*(tF + 32)/9
t = 5/9*tF +32
t = 5*(tF - 32)/9
1 at kỹ thuật bằng:
1 kG/cm2
1 kgf/cm2
10 m H2O
3 đáp án trên đều đúng
1 at kỹ thuật bằng:
730 mmHg
735 mmHg
740 mmHg
750 mmHg
Cột áp 1 mH2O bằng:
9,8 Pa
9,8 kPa
1 at
1 bar
Đơn vị đo áp suất chuẩn là:
Pa
at
mm H2O
mm Hg
1 psi quy ra bar bằng:
0,069
0,070
0,071
0,072
Khi đo áp suất bằng chiều cao cột thuỷ ngân ở nhiệt độ t phải quy về 0°C theo công thức:
h(0°C) = h(t).(1-0,0172.t)
h(0°C) = h(t).(1-0,00172.t)
h(0°C) = h(t).(1-0,000172.t)
h(0°C) = h(t).(1+0,000172.t)
Áp suất của khí thực so với áp suất của khí lý tưởng khi có cùng nhiệt độ và thể tích co dãn được:
Cao hơn
Thấp hơn
Khi cao hơn, khi thấp hơn tùy theo nhiệt độ
Khi cao hơn, khi thấp hơn tùy theo môi chất
Đơn vị đo chuẩn của thể tích riêng là:
\[\frac{{c{m^3}}}{{kg}}\]
\[\frac{{{m^3}}}{{kg}}\]
\[\frac{1}{{kg}}\]
\[\frac{{{m^3}}}{g}\]
Đơn vị tính của nội năng U là:
J, kJ
W, kW
kW.h
kW/h
Enthalpy H là:
Tổng động năng và thế năng của vật
Là năng lượng toàn phần của vật
Là thông số trạng thái của vật
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Entropy S có đơn vị đo là:
\[\frac{J}{{kg}}\]
\[\frac{J}{{kg*K}}\]
\[\frac{J}{K}\]
\[\frac{J}{{^\circ C}}\]
