vietjack.com

250 câu trắc nghiệm tổng hợp Kỹ thuật nhiệt có đáp án - Phần 10
Quiz

250 câu trắc nghiệm tổng hợp Kỹ thuật nhiệt có đáp án - Phần 10

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp10 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số Planck thứ hai C2 có trị số bằng:

\[5,{67.10^{ - 8}}\frac{{\rm{W}}}{{{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}{{\rm{K}}^{\rm{4}}}}}\]

\[2,{898.10^{ - 3}}{\rm{m}}{\rm{.K}}\]

\[1,{4388.10^{ - 2}}{\rm{m}}{\rm{.K}}\]

\[0,{374.10^{ - 15}}{\rm{W}}{\rm{.}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định luật Stefan-Boltzmann:

\[{{\rm{E}}_{{\rm{o\lambda }}}}{\rm{ = }}{{\rm{C}}_{\rm{o}}}{\rm{.}}{\left( {\frac{{{{\rm{T}}_{\rm{1}}}}}{{{\rm{100}}}}} \right)^{\rm{4}}}\]

\[{{\rm{E}}_{\rm{o}}}{\rm{ = }}{{\rm{C}}_{\rm{o}}}{\rm{.}}{\left( {\frac{{{{\rm{T}}_{\rm{1}}}}}{{{\rm{100}}}}} \right)^{\rm{4}}}\]

\[{{\rm{E}}_{\rm{o}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{\lambda }}^{\rm{5}}}{\rm{.}}\left( {{{\rm{e}}^{\frac{{{{\rm{C}}_{\rm{2}}}}}{{{\rm{\lambda }} - {\rm{T}}}}}} - {\rm{1}}} \right)}}\]

\[{{\rm{E}}_{\rm{o}}}{\rm{ = }}{{\rm{C}}_{\rm{o}}}{\rm{.}}{\left( {\frac{{\rm{T}}}{{{\rm{100}}}}} \right)^4}\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số bức xạ σo của vật đen tuỵêt đối bằng:

5,67.10-8W/(m2.K4)

5,67.10-8W/(m2.K)

5,67W/(m2.K4)

5,67W/(m2.K)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số bức xạ Co của vật đen tuỵêt đối bằng:

5,67.10-8W/(m2.K4)

5,67.10-8W/(m2.K)

5,67W/(m2.K4)

5,67W/(m2.K)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định luật Kirchoff cho vật xám cho biết:

Năng lượng bức xạ riêng của vật lớn hơn năng lượng bức xạ hấp thụ

Năng lượng bức xạ riêng của vật nhỏ hơn năng lượng bức xạ hấp thụ

Năng lượng bức xạ riêng của vật bằng năng lượng bức xạ hấp thụ

Năng lượng bức xạ riêng của vật bằng năng lượng bức xạ hấp thụ khi cân bằng nhiệt

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 vách phẳng song song, dài và rộng vô hạn. Nhiệt độ các vách lần lượt là T1 và T2 không đổi. Hệ số hấp thụ và độ đen lần lượt là A1, A2, ε1,ε2 không đổi. Môi trường giữa 2 tấm là trong suốt. Năng suất bức xạ tới Et đến vách thứ nhất bằng:

\[{{\rm{E}}_{{\rm{t1}}}}{\rm{ = }}{{\rm{E}}_{\rm{1}}}{\rm{ + (1}} - {{\rm{A}}_{\rm{1}}}{\rm{)}}{\rm{.}}{{\rm{E}}_{{\rm{hd2}}}}\]

\[{{\rm{E}}_{{\rm{t1}}}}{\rm{ = }}{{\rm{E}}_{\rm{2}}}{\rm{ + (1}} - {{\rm{A}}_{\rm{1}}}{\rm{)}}{\rm{.}}{{\rm{E}}_{{\rm{hd2}}}}\]

\[{{\rm{E}}_{{\rm{t1}}}}{\rm{ = }}{{\rm{E}}_{\rm{1}}}{\rm{ + (1}} - {{\rm{A}}_{\rm{1}}}{\rm{)}}{\rm{.}}{{\rm{E}}_{{\rm{hd1}}}}\]

\[{{\rm{E}}_{{\rm{t1}}}}{\rm{ = }}{{\rm{E}}_{\rm{2}}}{\rm{ + (1}} - {{\rm{A}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}{\rm{.}}{{\rm{E}}_{{\rm{hd1}}}}\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 vách phẳng song song, dài và rộng vô hạn. Nhiệt độ các vách lần lượt là T1 và T2 không đổi. Hệ số hấp thụ và độ đen lần lượt là A1, A2, ε1,ε2 không đổi. Môi trường giữa 2 tấm là trong suốt. Năng suất bức xạ tới Et đến vách thứ hai bằng:

\[{{\rm{E}}_{{\rm{t2}}}}{\rm{ = }}{{\rm{E}}_{\rm{1}}}{\rm{ + (1}} - {{\rm{A}}_{\rm{1}}}{\rm{)}}{\rm{.}}{{\rm{E}}_{{\rm{hd1}}}}\]

\[{{\rm{E}}_{{\rm{t2}}}}{\rm{ = }}{{\rm{E}}_{\rm{2}}}{\rm{ + (1}} - {{\rm{A}}_2}{\rm{)}}{\rm{.}}{{\rm{E}}_{{\rm{hd2}}}}\]

\[{{\rm{E}}_{{\rm{t2}}}}{\rm{ = }}{{\rm{E}}_1}{\rm{ + (1}} - {{\rm{A}}_2}{\rm{)}}{\rm{.}}{{\rm{E}}_{{\rm{hd2}}}}\]

\[{{\rm{E}}_{{\rm{t2}}}}{\rm{ = }}{{\rm{E}}_1}{\rm{ + (1}} - {{\rm{A}}_1}{\rm{)}}{\rm{.}}{{\rm{E}}_{{\rm{hd2}}}}\]

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trao đổi nhiệt bức xạ giữa 2 vách phẳng song song không có màn chắn, đặt trong môi trường trong suốt được tính theo công thức:

\[{{\rm{E}}_{{\rm{o\lambda }}}}{\rm{ = }}{{\rm{C}}_{\rm{o}}}{\rm{.}}\frac{{{{\left( {\frac{{{{\rm{T}}_{\rm{1}}}}}{{{\rm{100}}}}} \right)}^{\rm{4}}} - {{\left( {\frac{{{{\rm{T}}_{\rm{2}}}}}{{{\rm{100}}}}} \right)}^{\rm{4}}}}}{{\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{A}}_{\rm{1}}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{A}}_{\rm{2}}}}} - {\rm{1}}}}\]

\[{{\rm{E}}_{\rm{o}}}{\rm{ = }}{{\rm{C}}_{\rm{o}}}{\rm{.}}\frac{{{{\left( {\frac{{{{\rm{T}}_{\rm{1}}}}}{{{\rm{100}}}}} \right)}^{\rm{4}}} - {{\left( {\frac{{{{\rm{T}}_{\rm{2}}}}}{{{\rm{100}}}}} \right)}^{\rm{4}}}}}{{\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{A}}_{\rm{1}}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{A}}_{\rm{2}}}}} - {\rm{1}}}}\]

\[{{\rm{q}}_{{\rm{12}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\left( {\frac{{{{\rm{T}}_{\rm{1}}}}}{{{\rm{100}}}}} \right)}^{\rm{4}}} - {{\left( {\frac{{{{\rm{T}}_{\rm{2}}}}}{{{\rm{100}}}}} \right)}^{\rm{4}}}}}{{\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{A}}_{\rm{1}}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{A}}_{\rm{2}}}}} - {\rm{1}}}}\]

\[{{\rm{q}}_{{\rm{12}}}}{\rm{ = }}{{\rm{C}}_{\rm{o}}}{\rm{.}}\frac{{{{\left( {\frac{{{{\rm{T}}_{\rm{1}}}}}{{{\rm{100}}}}} \right)}^{\rm{4}}} - {{\left( {\frac{{{{\rm{T}}_{\rm{2}}}}}{{{\rm{100}}}}} \right)}^{\rm{4}}}}}{{\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{A}}_{\rm{1}}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{A}}_{\rm{2}}}}} - {\rm{1}}}}\]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số bức xạ của hệ thống trao đổi nhiệt bức xạ giữa 2 tấm phẳng song song tính theo công thức:

\[{{\rm{c}}_{{\rm{12}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{c}}_{\rm{0}}}}}{{\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{A}}_{\rm{1}}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{A}}_{\rm{2}}}}} - {\rm{1}}}}\]

\[{{\rm{c}}_{{\rm{12}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{c}}_{\rm{0}}}}}{{{{\rm{A}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{A}}_{\rm{2}}} - {\rm{1}}}}\]

\[{{\rm{c}}_{{\rm{12}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{c}}_{\rm{0}}}}}{{\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}} - {\rm{1}}}}\]

\[{{\rm{c}}_{{\rm{12}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{c}}_{\rm{0}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{R}}_{\rm{2}}} - {\rm{1}}}}\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số bức xạ của hệ thống trao đổi nhiệt bức xạ giữa 2 tấm phẳng song song có giá trị lớn nhất bằng Wm2.K4

5,67

1

5,67*10-8

0,5

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta phân biệt nguồn lạnh, nguồn nóng là do sự khác nhau của:

Nhiệt độ

Thể tích

Áp suất

Tất cả đều sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây mang nội dung – ý nghĩa của định luật nhiệt động 1:

Trong một hệ kín, nhiệt lượng trao đổi không thể chuyển hóa hoàn toàn thành công, một phần làm biến đổi nội năng của hệ.

Trong một hệ nhiệt động, nếu lượng công và nhiệt trao đổi giữa chất môi giới với môi trường không cân bằng nhau thì nhất định làm thay đổi nội năng của hệ, và do đó, làm thay đổi trạng thái của hệ.

Công có thề biến đổi hoàn toàn thành nhiệt, nhiệt không thề biến đổi hoàn toàn thành công.

Cả 3 phát biểu đều đúng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính công kỹ thuật trong quá trình đoạn nhiệt là:

\[{{\rm{l}}_{{\rm{kt}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{k}}}{{{\rm{1}} - {\rm{k}}}}{{\rm{p}}_{\rm{1}}}{{\rm{v}}_{\rm{1}}}\left[ {{{\left( {\frac{{{{\rm{p}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{p}}_{\rm{1}}}}}} \right)}^{\frac{{{\rm{k}} - {\rm{1}}}}{{\rm{k}}}}} - {\rm{1}}} \right]\]

\[{{\rm{l}}_{{\rm{kt}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{k}}{\rm{.R}}}}{{{\rm{1}} - {\rm{k}}}}{\rm{(}}{{\rm{T}}_{\rm{2}}} - {{\rm{T}}_{\rm{1}}}{\rm{)}}\]

\[{{\rm{l}}_{{\rm{kt}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{k}}}{{{\rm{1}} - {\rm{k}}}}{\rm{R}}{{\rm{T}}_{\rm{1}}}\left[ {{{\left( {\frac{{{{\rm{p}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{p}}_{\rm{1}}}}}} \right)}^{\frac{{{\rm{k}} - {\rm{1}}}}{{\rm{k}}}}} - {\rm{1}}} \right]\]

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình đa biến, khi số mũ đa biến n = ± º thì nó trở thành:

Quá trình đẳng áp

Quá trình đẳng nhiệt

Quá trình đẳng tích

Quá trình đoạn nhiệt

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính công thay đổi thể tích trong quá trình đoạn nhiệt là:

\[{{\rm{l}}_{{\rm{kt}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{k}}}{{{\rm{1}} - {\rm{k}}}}{{\rm{p}}_{\rm{1}}}{{\rm{v}}_{\rm{1}}}\left[ {\frac{{{{\rm{T}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{T}}_{\rm{1}}}}} - {\rm{1}}} \right],j/kg\]

\[{{\rm{l}}_{{\rm{kt}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{k}}}{{{\rm{1}} - {\rm{k}}}}{\rm{(}}{{\rm{p}}_{\rm{2}}}{{\rm{v}}_{\rm{2}}} - {{\rm{p}}_{\rm{1}}}{{\rm{v}}_{\rm{1}}}{\rm{),}}j/kg\]

\[{{\rm{l}}_{{\rm{kt}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{1}} - {\rm{k}}}}{\rm{R}}{{\rm{T}}_{\rm{1}}}\left[ {{{\left( {\frac{{{{\rm{p}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{p}}_{\rm{1}}}}}} \right)}^{\frac{{{\rm{k}} - {\rm{1}}}}{{\rm{k}}}}} - {\rm{1}}} \right],j/kg\]

\[{{\rm{l}}_{{\rm{kt}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{1}} - {\rm{k}}}}{\rm{k}}{{\rm{p}}_{\rm{1}}}{{\rm{v}}_{\rm{1}}}\left[ {{{\left( {\frac{{{{\rm{p}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{p}}_{\rm{1}}}}}} \right)}^{\frac{{{\rm{k}} - {\rm{1}}}}{{\rm{k}}}}} - {\rm{1}}} \right],j/kg\]

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình đẳng nhiệt là một trường hợp riêng của quá trình đa biến khi số mũ đa biến …

… n = 0.

… n = 1.

… n = k.

… n = ± ∞

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan hệ giữa các loại nhiệt dung riêng như sau:

\[{\rm{\alpha }}{{\rm{c}}_{\rm{p}}} - {\rm{\alpha }}{{\rm{c}}_{\rm{v}}}{\rm{ = 8314}}\]J/kg.độ

cp - cv = R

\[\frac{{{{\rm{c}}_{\rm{p}}}}}{{{{\rm{c}}_{\rm{v}}}}}{\rm{ = k}}\]

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình trạng thái khí lý tưởng như sau:

pV = RT.

pv = GRT.

pv = RT.

Cả 3 câuđều sai.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình trạng thái khí lý tưởng như sau:

pVμ = RμT

pVμ = μ.RT

\[{\rm{pv = }}\frac{{{{\rm{R}}_{\rm{\mu }}}}}{{\rm{\mu }}}{\rm{T}}\]

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số khí lý tưởng R trong hương trình trạng thái có trị số bằng:

8314 kJ/kg0K.

8314 J/kg0K.

\[\frac{{{\rm{8314}}}}{{\rm{\mu }}}\]J/kg0K.

\[\frac{{{\rm{8314}}}}{{\rm{\mu }}}\]kJ/kg0K.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hệ thống kín, công thay đổi thể tích …

… là công làm dịch chuyển bề mặt ranh giới của hệ nhiệt động.

… là công làm thay đổi thế năng của chất môi giới.

… được tính bằng biểu thức: v1v2dp

Cả 3 câu trên đêu sai.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hệ thống kín, công kỹ thuật …

… là công làm dịch chuyển bề mặt ranh giới của hệ nhiệt động.

… là công làm thay đổi thế năng của chất môi giới.

… được tính bằng biểu thức: v1v2dp

Cả 3 câu trên đều sai.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng được tính theo biểu thức nào:

q = T.ds

\[{\rm{dq}} = {\rm{T}}\mathop \smallint \limits_{{{\rm{s}}_{\rm{1}}}}^{{{\rm{s}}_{\rm{2}}}} {\rm{ds}}\]

\[{\rm{q}} = {\rm{T}}\mathop \smallint \limits_{{{\rm{s}}_{\rm{1}}}}^{{{\rm{s}}_{\rm{2}}}} {\rm{ds}}\]

\[{\rm{\Delta q = T}}\left( {{{\rm{s}}_{\rm{2}}} - - {{\rm{s}}_{\rm{1}}}} \right)\]

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa nhiệt dung riêng: Nhiệt dung riêng …

… là nhiệt lượng cần thiết để làm thay đổi nhiệt độ của 1 đơn vị (kg, m3, kmol, …) vật chất.

… là nhiệt lượng cần thiết để làm 1 đơn vị (kg, m3, kmol, …) vật chất thay đổi nhiệt độ là 1 độ.

… là nhiệt lượng cần thiết để làm vật chất thay đổi nhiệt độ là 1 độ.

Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng được tính theo nhiệt dung riêng như sau:

dq = c.dt

\[{\rm{q}} = {\rm{c}}\mathop \smallint \limits_{{{\rm{s}}_{\rm{1}}}}^{{{\rm{s}}_{\rm{2}}}} {\rm{dt}}\]

\[{\rm{q = c}}{\rm{.\Delta t}}\]

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack