25 câu hỏi
Hạch toán kế toán NH có một nguyên tắc khá quan trọng, nhưng khi hạch toán séc bảo chi được phép không thực hiện nguyên tắc đó. Đó là nguyên tắc nào và vì sao được phép không thực hiện?
Nguyên tắc ghi 1 Có nhiều Nợ; Séc báo chi thì chỉ 1 Có , 1 Nợ
Nguyên tắc ghi 1 Nợ nhiều có; Séc báo chi chỉ có 1 Có, 1 Nợ
Nguyên tắc ghi đồng thời Nợ, Có; Séc báo chi không ghi đồng thời
Nguyên tắc ghi Nợ trước, Có sau; Séc báo chi được phép ghi Có trước vì đã được kí quỹ đảm bảo thanh toán
Khi ký quỹ bảo đảm thanh toán Séc chuyển tiền kế toán NH hạch toán như thế nào?
Nợ TK 4211 (đơn vị chuyển tiền) Có TK 4271
Nợ TK 4272 Có TK 4211 (đơn vị chuyển tiền)
Nợ TK 4211 (đơn vị chuyển tiền) Có TK 4272
Nợ TK 4271 Có TK 4211 (đơn vị chuyển tiền)
Khi ký quỹ bảo đảm thanh toán thư tín dụng kế toán NH tiến hành ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 4271 Có TK 4211 - Tiền gửi của người trả tiền
Nợ TK 4272 Có TK 4211 - Tiền gửi của người trả tiền
Nợ TK 4211 - Tiền gửi của người mở thư tín dụng Có TK 4272 - Ký quỹ đảm bảo thanh toán TTD
Nợ TK 4211 - Tiền gửi của người trả tiền Có TK 454
Trong quy trình thanh toán Séc chuyển tiền, khi NH tiến hành trả tiền cho khách hàng theo yêu cầu, nếu NH trả tiền mặt thì NH ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 4541 Có TK1011 - Tiền mặt
Nợ TK 454 - chuyển tiền phải trả Có TK 1011 - Tiền mặt
Nợ TK 1011 - Tiền mặt Có TK 4272
Nợ TK 4271 Có TK 1011 - Tiền mặt
Trong quy trình thanh toán Séc chuyển khoản, khi người trả tiền và người thụ hưởng cùng mở tài khoản tại một NH thì kế toán NH ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 1011 Có TK 4211 (người thụ hưởng)
Nợ TK 4211 (người trả tiền) Có TK 1113
Nợ TK 4211 (người thụ hưởng) Có TK 4211 (người trả tiền)
Nợ TK 4211 (người trả tiền) Có TK 4211 (người thụ hưởng)
Về thời điểm phát hành và thời điểm thanh toán cho người thụ hưởng, UNC khác TTD như thế nào?
Không khác nhau vì UNC và TTD đều thanh toán khi đã giao hàng
Khi phát hành UNC là thanh toán ngay cho người thụ hưởng, còn TTD thì chưa thanh toán khi phát hành TTD
Khi UNC đã phát hành, phải chờ chứng từ giao hàng mới thanh toán, còn TTD thì thanh toán ngay khi phát hành TTD
UNC thanh toán khi người phát hành UNC giao UNC cho NH, còn TTD thì phải chờ khi người bán xuất trình hoá đơn giao hàng, Ngân hàng mới thanh toán
Đối với NH nếu mà chậm trể trong quá trình thanh toán Séc gây thiệt hại cho khách hàng thì số tiền mà NH phải bồi thường cho khách hàng được tính như thế nào?
Số tiền bồi thường = số tiền ghi trên tờ Séc x Số ngày chậm trễ x Tỷ lệ phạt (bằng l/ suất nợ quá hạn)
Số tiền bồi thường = số tiền ghi trên tờ Séc x Tỷ lệ phạt (bằng lãi suất nợ quá hạn)
Số tiền bồi thường bằng số tiền ghi trên tờ Séc x 30%
Không câu nào đúng
Một doanh nghiệp được phép thấu chi có hợp đồng với NH, khi phát hành Séc quá số dư thì NH xử lý thế nào?
Phạt theo tỷ lệ quy định, tiền phạt giao người thụ hưởng. Chờ có tiền mới thanh toán séc
Phạt chậm thanh toán và phạt tiền do phát hành quá số dư, chờ khi trên tài khoản có tiền mới thanh toán
Thanh toán toàn bộ giá trị tờ séc nếu số dư tài khoản tiền gửi cộng với số tiền được thấu chi đủ thanh toán
Thanh toán toàn bộ giá trị tờ séc và phạt do phát hành quá số dư
Khi nhận được lệnh chuyển Nợ (chuyển điện tử) uỷ quyền, nhưng ngân hàng B không nhận được hợp đồng, thì NH B hạch toán như thế nào?
Nợ TK người phải nhận Nợ Có TK người thụ hưởng
Nợ TK người phải nhận Nợ Có TK 5112 chuyển tiền đến
Nợ TK 5112 chyển tiền đến Có TK người phải nhận Nợ
Hạch toán Nợ TK 5113 chờ xử lý, Có TK 5112 chuyển tiền đến và báo cho khách hàng đến nhận nợ
Sau khi nhận được lệnh chuyển Nợ có uỷ quyền (qua chuyển tiền điện tử) nhưng trên tài khoản của người phải nhận nợ không có tiền, thì NH B phải làm gì?
Hạch toán cho người phải nhận Nợ
Hạch toán Nợ TK tiền gửi người phải nhận Nợ, Có TK 5112
Hạch toán Nợ TK 5113 chờ xử lý, Có TK 5112 và báo cho khách hàng nộp tiền để thanh toán
Hạch toán vào các TK thích hợp, chuyển điện đi trung tâm thanh toán
Chuyển tiền điện tử liên NH cùng hệ thống được thực hiện trong phạm vi nào?
Thanh toán giữa các doanh nghiệp có sử dụng vi tính nối mạng với ngân hàng
Thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ thống có nối mạng vi tính với nhau và nối mạng vi tính với ngân hàng Nhà nước
Thanh toán giữa các ngân hàng cùng hệ thống nhưng khác địa phương có nối mạng vi tính với nhau và với trung tâm thanh toán
Thanh toán giữa các ngân hàng cùng tỉnh, cùng thành phố có nối mạng vi tính với nhau và với ngân hàng Nhà nước
Một khách hàng đưa đến NH 4 liên UNC yêu cầu NH trích TK để trả tiền cho đối tác có TK ở tỉnh B, theo phương thức chuyển tiền điện tử NH sử dụng UNC đó như thế nào?
Đánh máy lại UNC, lưu vào máy, sau đó truyền đi trung tâm thanh toán toàn bộ nội dung UNC
Căn cứ các dữ liệu trên UNC nhập vào máy tính theo mẫu lệnh thanh toán, sau đó truyền đi trung tâm thanh toán
Nhập các dữ liệu theo nội dung UNC sau đó truyền đi tỉnh B
Truyền qua mạng vi tính cho tỉnh B toàn bộ nội dung UNC
Khi ngân hàng B nhận được các chứng từ chuyển tiền từ ngân hàng A gửi tới gồm các liên UNC, một giấy báo Có liên hàng, ngân hàng B phải làm những gì với những chứng từ đó theo phương thức đối chiếu phân tán?
1 liên giấy báo Có liên hàng để ghi Nợ TK liên hàng đến, 1 liên UNC ghi Có người thụ hưởng, 1 liên UNC để báo Có người thụ hưởng
1 liên UNC ghi Nợ TK liên hàng đến, 1 liên UNC ghi Có người thụ hưởng, 1 liên UNC báo Có người thụ hưởng
1 liên giấy báo Có liên hàng ghi Nợ TK liên hàng đến, 1 liên giấy báo Có liên hàng để báo Có người thụ hưởng, 1 liên UNC lưu
1 liên giấy báo Có liên hàng ghi Nợ TK liên hàng đến, 1 liên giấy báo Có liên hàng để gửi trung tâm kiểm soát, 1 liên UNC ghi Có người thụ hưởng
Khi ngân hàng A nhận 4 liên UNC của doanh nghiệp X gửi tới, để thanh toán tiền cho doanh nghiệp Y có tài khoản tại NH B. Ngân hàng A và ngân hàng B đều tham gia thanh toán bù trừ. Ngân hàng A sử dụng 4 liên UNC như thế nào?
1 liên UNC ghi Nợ tài khoản của doanh nghiệp X, 1 liên báo Nợ doanh nghiệp X, 2 liên gửi ngân hàng B kèm bảng kê thanh toán bù trừ
1 liên UNC ghi Nợ tài khoản của doanh nghiệp X, 1 liên báo Nợ, 2 liên gửi ngân hàng B
1 liên UNC ghi Nợ tài khoản của doanh nghiệp X, 3 liên gửi ngân hàng B
1 liên UNC ghi Nợ tài khoản của doanh nghiệp X, 1 liên báo Nợ doanh nghiệp X, 1 liên báo Có doanh nghiệp Y, 1 liên gửi ngân hàng B kèm bảng kê thanh toán bù trư
Tỷ lệ chiết khấu là:
Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
Lãi suất cho vay
Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào?
Đồng tài trợ
Bán nợ
Cơ cấu lại nợ
Hạn chế cho vay
Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?
Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
A và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản.
Tài sản hình thành từ vốn vay.
Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín?
Hoàn trả nợ đúng hạn
Quản trị kinh doanh có hiệu quả
Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay
Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, A và B
Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh; Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng
Tất cả các điều kiện nêu trên
Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được?
Hợp đồng thuê tàu chuyến
Hợp đồng thuê tàu chợ
Vận đơn hàng không
Cả ba trường hợp trên
Bút toán nào sau đây phản ánh trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân?
Nợ 622/Có TK 335
Nợ 622/Có TK 334
Nợ TK622/Có TK352
Nợ 334/Có Tk 335
Chi phí nào không được tính vào giá gốc hàng tồn kho?
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và trong quá trình mua hàng
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí SXKD khác phát sinh trên mức bình thường
Chi phí quản lý hành chính tại các phân xưởng sản xuất
Cho số liệu sau: Doanh thu bán hàng 2000 Các khoản giảm trừ doanh thu: 50 Giá vốn hàng bán: 1600 Chi phí bán hàng: 100 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là:
250
350
400
1950
Có các số liệu sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) Tài sản ngắn hạn: 2.000 Tài sản dài hạn: 3.000 Nợ phải trả: 1.000 Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là bao nhiêu ?
Là 4.000
Là 5.000
Là 6.000
Không có phương án nào đúng
Có các số liệu sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) Tài sản ngắn hạn: 2.000 Tài sản dài hạn: 3.000 Vốn chủ sở hữu : 3.000 Nợ phải trả của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Là 2.000
Là 6.000
Là 5.000
Không có phương án nào đúng
