vietjack.com

250 câu Trắc nghiệm tổng hợp Kế toán ngân hàng có đáp án (Phần 4)
Quiz

250 câu Trắc nghiệm tổng hợp Kế toán ngân hàng có đáp án (Phần 4)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thanh toán liên hàng, trung tâm kiểm soát đối chiếu có nhiệm vụ gì đối với các ngân hàng tham gia thanh toán?

Hạch toán theo số liệu của ngân hàng A chuyển đến ngân hàng B

Kiểm soát, đối chiếu, gửi sổ đối chiếu tới ngân hàng B

Kiểm soát, đối chiếu và gửi số đối chiếu tới ngân hàng A và ngân hàng B

Hạch toán theo giấy báo liên hàng do ngân hàng A gửi tới.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối chiếu bên Nợ trong sổ đối chiếu liên hàng là đối chiếu với loại chứng từ nào?

Là đối chiếu số dư Nợ tài khoản liên hàng đến

Là đối chiếu số dư Có tài khoản liên hàng đi

Là đối chiếu các giấy báo Nợ liên hàng

Là đối chiếu các giấy báo Có liên hàng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phát hiện có sai lầm trong sổ đối chiếu do trung tâm kiểm soát gửi tới ngân hàng B phải làm gì?

Viết công văn hỏi lại trung tâm.

Lập bảng kê liên hàng sai lầm theo số liệu của trung tâm và kèm công văn gửi đi.

Lập bảng kê chứng từ hạch toán vào tài khoản liên hàng sai lầm và gửi thư tra soát tới trung tâm.

Lập bảng kê liên hàng sai lầm làm chứng từ hạch toán vào tài khoản liên hàng sai lầm. Gửi bản kê cho Trung tâm kiểm soát.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhận được lệnh chuyển Nợ (chuyển điện tử) uỷ quyền, nhưng ngân hàng B không nhận được hợp đồng, thì ngân hàng B hạch toán như thế nào?

Nợ TK người phải nhận Nợ | Có TK người thụ hưởng

Nợ TK người phải nhận Nợ | Có TK 5112 chuyển tiền đến

Nợ TK 5112 chyển tiền đến | Có TK người phải nhận Nợ

Hạch toán Nợ TK 5113 chờ xử lý | Có TK 5112 chuyển tiền đến và báo cho khách hàng đến nhận nợ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chuyển tiền điện tử, trung tâm thanh toán đối chiếu với các ngân hàng B bằng loại sổ đối chiếu nào?

Đối chiếu với các ngân hàng B qua mạng vi tính theo sổ đối chiếu liên hàng khi trung tâm thanh toán truyền lệnh đi ngân hàng B

Đối chiếu với các ngân hàng B sau khi đối chiếu với các ngân hàng A theo giấy báo chuyển tiền cảu ngân hàng A chuyển tới trung tâm thanh toán.

Thông qua việc hạch toán tại trung tâm khi nhận được lệnh đến và truyền lệnh đi để đối chiếu tự động theo chương trình máy tính.

Đối chiếu số liệu ngân hàng A và ngân hàng B theo mẫu số tài khoản kế toán chuyển tiền.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi nhận được lệnh chuyển Nợ có uỷ quyền (qua chuyển tiền điện tử) nhưng trên tài khoản của người phải nhận nợ không có tiền, thì ngân hàng B phải làm gì?

Hạch toán cho người phải nhận Nợ

Hạch toán Nợ TK tiền gửi người phải nhận Nợ, Có TK 5112

Hạch toán Nợ TK 5113 chờ xử lý, Có TK 5112 và báo cho khách hàng nộp tiền để thanh toán.

Hạch toán vào các TK thích hợp, chuyển điện đi trung tâm thanh toán

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển tiền điện tử liên ngân hàng cùng hệ thống được thực hiện trong phạm vi nào?

Thanh toán giữa các doanh nghiệp có sử dụng vi tính nối mạng với ngân hàng.

Thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ thống có nối mạng vi tính với nhau và nối mạng vi tính với ngân hàng Nhà nước

Thanh toán giữa các ngân hàng cùng hệ thống nhưng khác địa phương có nối mạng vi tính với nhau và với trung tâm thanh toán.

Thanh toán giữa các ngân hàng cùng tỉnh, cùng thành phố có nối mạng vi tính với nhau và với ngân hàng Nhà nước

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khách hàng đưa đến ngân hàng 4 liên ủy nhiệm chi yêu cầu ngân hàng trích TK để trả tiền cho đối tác có TK ở tỉnh B, theo phương thức chuyển tiền điện tử ngân hàng sử dụng ủy nhiệm chi đó như thế nào?

Đánh máy lại ủy nhiệm chi, lưu vào máy, sau đó truyền đi trung tâm thanh toán toàn bộ nội dung ủy nhiệm chi

Căn cứ các dữ liệu trên ủy nhiệm chi nhập vào máy tính theo mẫu lệnh thanh toán, sau đó truyền đi trung tâm thanh toán.

Nhập các dữ liệu theo nội dung ủy nhiệm chi sau đó truyền đi tỉnh B

Truyền qua mạng vi tính cho tỉnh B toàn bộ nội dung ủy nhiệm chi

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ngân hàng B nhận được các chứng từ chuyển tiền từ ngân hàng A gửi tới gồm các liên ủy nhiệm chi, một giấy báo Có liên hàng, ngân hàng B phải làm những gì với những chứng từ đó theo phương thức đối chiếu phân tán?

1 liên giấy báo Có liên hàng để ghi Nợ TK liên hàng đến, 1 liên ủy nhiệm chi ghi Có người thụ hưởng, 1 liên ủy nhiệm chi để báo Có người thụ hưởng

1 liên ủy nhiệm chi ghi Nợ TK liên hàng đến, 1 liên ủy nhiệm chi ghi Có người thụ hưởng, 1 liên ủy nhiệm chi báo Có người thụ hưởng

1 liên giấy báo Có liên hàng ghi Nợ TK liên hàng đến, 1 liên giấy báo Có liên hàng để báo Có người thụ hưởng, 1 liên ủy nhiệm chi lưu

1 liên giấy báo Có liên hàng ghi Nợ TK liên hàng đến, 1 liên giấy báo Có liên hàng để gửi trung tâm kiểm soát, 1 liên ủy nhiệm chi ghi Có người thụ hưởng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ngân hàng A nhận 4 liên ủy nhiệm chi của doanh nghiệp X gửi tới, để thanh toán tiền cho doanh nghiệp Y có tài khoản tại ngân hàng B. Ngân hàng A và ngân hàng B đều tham gia thanh toán bù trừ. Ngân hàng A sử dụng 4 liên ủy nhiệm chi như thế nào?

1 liên ủy nhiệm chi ghi Nợ tài khoản của doanh nghiệp X, 1 liên báo Nợ doanh nghiệp X, 2 liên gửi ngân hàng B kèm bảng kê thanh toán bù trừ

1 liên ủy nhiệm chi ghi Nợ tài khoản của doanh nghiệp X, 1 liên báo Nợ, 2 liên gửi ngân hàng B

1 liên ủy nhiệm chi ghi Nợ tài khoản của doanh nghiệp X, 3 liên gửi ngân hàng B

1 liên ủy nhiệm chi ghi Nợ tài khoản của doanh nghiệp X, 1 liên báo Nợ doanh nghiệp X, 1 liên báo Có doanh nghiệp Y, 1 liên gửi ngân hàng B kèm bảng kê thanh toán bù trừ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số nợ gốc thu được:

Có TK 2111: 40.000.000đ

Nợ TK 2111: 35.050.000đ

Nợ TK 2111: 40.000.000đ

Có TK 2111: 35.050.000đ

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau đây thuộc về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán:

Mua trái phiếu giữ đến hạn

Nghiệp vụ tín dụng

Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu

Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

Tài khoản 3941

Tài khoản 9410

Tài khoản 9712

Tài khoản 7020

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 17/12/x ông Hải nộp sổ tiết kiệm mở ngày 17/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết NH dự chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 8010:

Nợ TK 8010: 2.520.000đ

Nợ TK 8010: 2.700.000đ

Nợ TK 8010: 180.000đ

Không hạch toán TK 8010

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài khoản nào là tài khoản tài sản:

Tiền gửi khách hàng

Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng

Tham ô, thiếu mất tài sản chờ xử lý

Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là nguồn vốn của NHTM?

Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh

Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.

Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư

Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?

Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động

Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp

Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM

Là nguồn vốn do nhà nước cấp

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác

Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng.

Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao sửa chữa lớn, quỹ khen thưởng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn nào?

Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn.

Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm.

Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.

Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào? 

Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác.

Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ sung.

Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.

Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?

Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW

Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.

Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.

Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao phải quản lý nguồn vốn

Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước.

Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian lãi suất thích hợp.

Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những nội dung gì?

Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có; Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản có có rủi ro; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác

Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ sở hữu với vốn cho vay

Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác.

Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê tài chính.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?

Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả

Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn.

Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.

Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?

Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị

Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng

Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.

Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính hoàn trả.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack