vietjack.com

250 câu Trắc nghiệm tổng hợp Kế toán ngân hàng có đáp án (Phần 7)
Quiz

250 câu Trắc nghiệm tổng hợp Kế toán ngân hàng có đáp án (Phần 7)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thanh toán liên hàng, trung tâm kiểm soát đối chiếu có nhiệm vụ gì đối với các ngân hàng tham gia thanh toán?

Hạch toán theo số liệu của ngân hàng A chuyển đến ngân hàng B

Hạch toán theo giấy báo liên hàng do ngân hàng A gửi tới

Kiểm soát, đối chiếu và gửi số đối chiếu tới ngân hàng A và ngân hàng B

Kiểm soát, đối chiếu, gửi sổ đối chiếu tới ngân hàng B

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương thức cho thuê tài chính đặc biệt, bán đi thuê lại có nội dung như thế nào?

Người cung cấp bán tài sản sau đó thuê lại

Ngân hàng thuê tài sản của người cung cấp rồi cho người khác thuê

Người thuê bán tài sản cho công ty cho thuê tài chính rồi thuê lại tài sản đó

Doanh nghiệp thế chấp tài sản cho công ty cho thuê tài chính để vay tiền

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những Doanh nghiệp vay và trả thường xuyên hàng ngày, NH áp dụng tài khoản cho vay nào?

Tài khoản vay ngắn hạn, thường xuyên

Tài khoản vay ngắn hạn, trung dài hạn, thường xuyên

Tài khoản cho vay đơn giản, thường xuyên

Tài khoản cho vay luân chuyển

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thanh toán bù trừ điện tử (TTBTĐT) khác thanh toán bù trừ (TTBT) thế nào về thủ tục giấy tờ?

TTBTĐT thực hiện đối với các Doanh nghiệp đã nối mạng vi tính với NH, còn TTBT thực hiện đối với các Doanh nghiệp chưa nối mạng

TTBTĐT thực hiện đối với các NH khác hệ thống cùng tỉnh, thành phố đã nối mạng vi tính, TTBT áp dụng đối với các NH chưa nối mạng

TTBTĐT khi thanh toán được truyền qua mạng vi tính, còn TTBT thì phải gặp nhau đối chiếu và trao đổi chứng từ

TTBTĐT không có các cuộc “họp chợ” TTBT, còn TTBT thường xuyên phải có cuộc “họp chợ” TTBT để thanh toán

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức phán quyết cho vay là gì?

Tổng dư nợ mỗi ngân hàng được phép dư

Số tiền cụ thể mỗi cấp ngân hàng được quyết định cho vay theo từng lĩnh vực kinh doanh

Tổng doanh số cho vay mỗi doanh nghiệp

Tổng doanh số cho vay tất cả các doanh nghiệp tại một ngân hàng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tránh được nợ khó đòi trong chiết khấu hối phiếu, NH thường chấp nhận chiết khấu loại hối phiếu nào?

Hối phiếu trơn trả tiền ngay không điều kiện

Hối phiếu ghi tên có thời hạn thanh toán có đảm bảo của cơ quan cấp trên

Hối phiếu kèm chứng từ, gồm các loại hoá đơn hàng hoá có chất lượng dễ tiêu thụ, thu hồi vốn nhanh

Hối phiếu đã được người bị ký phát chấp nhận thanh toán

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất phát từ đâu mà phải đặt ra nguyên tắc tín dụng là phải có mục đích?

Để NH không mất vốn

Để phục vụ sản xuất, kinh doanh

Vì bản chất hoạt động của con người và tính tất yếu của hoạt động kinh tế

Vì yêu cầu của ngân hàng trung ương và luật ngân hàng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ti ngân hng bên bn, khi nhn đưc cc liên giy m thư tn dng, ngân hng ny s dng như th no?

1 liên ghi N liên hng đi, 1 liên ghi C cho đơn v bn

1 liên bo cho đơn v bn bit kh năng thanh ton ca đơn v mua, 1 liên km ha đơn v giy bo N liên hng đi do ngân hng lp đ ghi N liên hng đi

1 liên gi cho đơn v bn bit, đ giao hng cho đơn v mua, 1 liên km bng kê ha đơn lp giy bo N liên hng đi, 1 liên km ha đơn ghi C đơn v bn

1 liên ghi C cho ngưi bn, 1 liên bo C, 1 liên ghi N liên hng đi, 1 liên bo N

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, khi thu được nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi, kế toán ghi nhận:

Ghi nợ tài khoản nợ nhóm 5

Ghi có tài khoản nợ nhóm 5

Ghi có tài khoản thu nhập

Ghi nợ tài khoản thu nhập

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trình bày các chi phí:

Các khản chi mà ngân hàng đã chi ra bằng tiền và hiện vật trong kỳ

Các khoản chi phí tạo ra thu nhập trong kỳ

Các khoản chi mà ngân hàng đã chi ra bằng hiện vật trong kỳ

Các khoản chi mà ngân hàng đã chi ra bằng tiền trong kỳ

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:

Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý

Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn

Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro

Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì hạch toán vào TK:

Giảm chi phí đã trích

Tăng Khấu hao TSCĐ

Tăng thu nhập bất thường

Tăng quỹ dự phòng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. Ngân hàng đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. Ngân hàng không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. Ngân hàng hạch toán chuyển nợ quá hạn:

Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ

Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ

Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ

Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại báo cáo trong toàn bộ báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản đó của ngân hàng tại một thời điểm là:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng cân đối tài khoản kế toán

Bảng cân đối kế toán

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. Ngân hàng hạch toán tài khoản 4232:

Nợ TK 4232: 50.350.000đ

Nợ TK 4232: 50.000.000đ

Nợ TK 4232: 51.050.000đ

Nợ TK 4232: 50.070.000đ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 16/10/x, ông Huy nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền 30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế phát sinh. Tổng số tiền ngân hàng phải chi là:

29.466.000đ

29.776.000đ

29.469.000đ

29.784.000đ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 13/6/x bà Dung nộp sổ tiết kiệm và chứng minh nhân dân đề nghị rút tiền. Nội dung sổ: ngày mở 13/3/x, số tiền 50.000.000 đ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,8%/tháng cuối kỳ, Ngân hàng hạch toán trả lãi:

Nợ TK 8010: 1.200.000 đ

Nợ TK 4913: 1.200.000 đ

Nợ TK 8010: 400.000 đ

Nợ TK 4913: 400.000 đ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc tháng thứ 1:

Nợ TK 1011: 10.000.000đ

Nợ TK 4211: 9.461.855đ

Nợ TK 4211: 9.556.473đ

Có TK 1011: 10.000.000đ

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. Ngân hàng hạch toán hoàn nhập dự chi:

Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ

Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ

Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ

Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền 300.000.000đ vào tài khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng và hạch toán ngay khi giải ngân. Ngân hàng ghi nhận:

Có TK 7020: 3.000.000đ

Nợ TK 7020: 3.000.000đ

Nợ TK 3941: 18.000.000đ

Có TK 3941: 3.000.000đ

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày 25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng. NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi:

Nợ TK 4913: 3.000.000đ

Nợ TK 4913: 3.090.000đ

Nợ TK 4913: 2.781.000đ

Nợ TK 4913: 2.700.000đ

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc 55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu chuẩn. Ngân hàng không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận khoản tiền lãi:

Nợ TK 8090 / Có TK 3941: 4.950.000đ

Xuất TK 9410: 4.950.000đ

Nợ TK 7020 / Có TK 3941: 4.950.000đ

Nợ TK 1011 / Có TK 3941: 4.950.000đ

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng thứ 2:

Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ

Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ

Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ

Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. Ngân hàng đã dự thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:

Nợ TK 4211: 530.000.000đ

Nợ TK 4211: 519.000.000đ

Nợ TK 4211: 500.000.000đ

Nợ TK 4211: 526.500.000đ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khách hàng đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?

Tài khoản 9712

Tài khoản 3941

Tài khoản 7020

Tài khoản 9410

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack