26 CÂU HỎI
Thị trường được hiểu là
a. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.
b. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua.
c. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.
d. Nơi có các chợ và siêu thị.
Để đo giá trị của hàng hóa và dịch vụ cần có vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là gì ?
a. Tiền.
b. Vàng.
c. Dầu mỏ.
d. Vải.
Tiền được coi là:
a. Vật ngang giá hiện đại.
b. Giá trị của hàng hóa.
c. Vật ngang hàng hiện đại.
d. Giá trị sử dụng hàng hóa.
Quy luật hoạt động của thị trường là:
a. Cung – cầu
b. Cạnh tranh
c. Tương hỗ
d. Trao đổi
Thị trường hoạt động trên quy luật?
a. Cạnh tranh.
b. Tương hỗ.
c. Cung cầu.
d. Địa đới.
Theo quy luật cung – cầu, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả
a. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
b. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
c. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
d. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
Theo quy luật cung cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả:
a. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
b. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
c. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
d. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
Ba trung tâm buôn bán lớn nhất của thế giới là
a. Trung Quốc, Hoa Kì, châu Âu.
b. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản.
c. Bắc Mĩ, châu Âu, châu Á.
d. Nam Mĩ, Trung Quốc, Ấn Độ
Đâu không phải là trung tâm buôn bán lớn của thế giới?
a. Trung Quốc.
b. Hoa Kì.
c. Tây Âu.
d. Nhật Bản.
Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là
a. Xuất siêu.
b. Nhập siêu.
c. Cán cân xuất nhập dương.
d. Cán cân xuất nhập khẩu bằng 0.
Nhập siêu là:
a. Quan hệ so sánh giữa giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.
b. Giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
c. Giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu.
d. Giá trị các mặt hàng xuất khẩu dưới dạng thô.
Đâu là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của các nước đang phát triển
a. Nông sản.
b. Hàng tiêu dùng.
c. Máy móc.
d. Khoáng sản.
Các khu vực có tỉ trọng buôn bán so với toàn thế giới và nội vùng lớn nhất là
a. Bắc Mĩ, Châu Á, Châu Úc.
b. Châu Phi, Châu Âu, Châu Á.
c. Bắc Mĩ, Châu Phi, Châu Âu.
d. Châu Âu, Châu Á, Bắc Mĩ.
Ý nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động thương mại?
a. Điều tiết sản xuất.
b. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
c. Phân tích thị trường trong nước và quốc tế.
d. Hướng dẫn tiêu dùng.
Vai trò của ngành thương mại không phải là:
a. Nối liền sản xuất với tiêu dùng.
b. Điều tiết sản xuất.
c. Hạn chế tiêu dùng trong nước.
d. Thúc đẩy sự trao đổi hàng hóa.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vai trò của nội thương:
a. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ
b. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước
c. Phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội
d. Gắn thị trường trong nước với quốc tế
Nội thương phát triển có vai trò thúc đẩy sự phân công lao động theo vùng, nguyên nhân vì:
a. Nội thương cung cấp nhiều mặt hàng phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của người dân.
b. Nội thương thúc đẩy sự trao đổi thế mạnh về hàng hóa giữa các vùng.
c. Nội thương chỉ phát triển ở những khu vực tập trung dân cư đông đúc.
d. Những khu vực kinh tế năng động có ngành nội thương phát triển mạnh.
Nói “nội thương phát triển sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo vùng” là do:
a. Nội thương tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước
b. Nội thương thúc đẩy trao đổi hàng hóa giữa các vùng
c. Nội thương gắn với thị trường trong nước và quốc tế
d. Nội thương phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân
Năm 2011, giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt là 15 tỉ USD và 16,2 tỉ USD, vậy cán cân xuất nhập khẩu của nước ta là
a. - 1, 2 tỉ USD
b. 47,7%
c. 1,2 tỉ USD
d. 31,2 tỉ USD
Năm 2018, giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta lần lượt là 243,5 tỉ USD và 236,7 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta :
a. 8,6 tỉ USD.
b. – 8,6 tỉ USD.
c. 6,8 tỉ USD.
d. – 6,8 tỉ USD.
Đồng USD của Hoa Kỳ được coi là ngoại tệ mạnh vì:
a. Có mệnh giá cao nhất trong các đồng tiền của thế giới.
b. Được sử dụng rộng rãi nhất thế giới.
c. Hoa Kỳ có nền kinh tế phát triển, giá trị xuất nhập khẩu lớn, chi phối nhiều đối với nền kinh tế thế giới.
d. Được bảo chứng bởi nguồn vàng dự trữ lớn.
Đồng USD được sử dụng phổ biến và là ngoại tệ mạnh vì:
a. Mệnh giá nhiều, dễ in ấn, vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác.
b. Hoa Kì là quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh, chi phối nhiều nền kinh tế.
c. Là đồng tiền xu duy nhất trên thế giới, có nhiều mệnh giá khác nhau.
d. Dễ quy đổi, được bảo chứng bởi nguồn vàng dự trữ lớn.
Cho bảng số liệu:
Tổng giá trị và cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của 5 nước đứng đầu thế giới năm 2015
(Đơn vị: tỉ USD)
Nhận xét nào sau đây
không đúng:
a. Trung Quốc có tổng giá trị xuất nhập khẩu lớn nhất.
b. Hoa Kì là nước xuất siêu.
c. Cộng hòa liên bang Đức là nước xuất siêu.
d. Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc gấp 4,63 lần Anh
Cho bảng số liệu:
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của 5 nước đứng đầu thế giới năm 2015?
a. Đường.
b. Tròn.
c. Cột.
d. Miền.
Nhân tố quan trọng nhất góp phần mở rộng thị trường của hoạt động ngoại thương ở các nước trên thế giới hiện nay là
a. Sự phát triển của sức sản xuất trong nước.
b. Xu hướng toàn cầu hóa.
c. Dân số tăng liên tục nên nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn.
d. Chính sách phát triển của nhà nước.
Toàn cầu hóa và khu vực hóa thúc đẩy mạnh mẽ nhất ngành nào dưới đây phát triển?
a. Nông nghiệp sạch.
b. Công nghiệp.
c. Ngoại thương.
d. Du lịch.