2048.vn

25 bài tập Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng (có lời giải)
Quiz

25 bài tập Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng (có lời giải)

A
Admin
ToánLớp 129 lượt thi
25 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm tra tính song song hoặc trùng nhau của các cặp đường thẳng sau:

a) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = 2 + t}\\{z = 1 + 2t}\end{array}} \right.\) và \({d^\prime }:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + 2{t^\prime }}\\{y = 5 + 2{t^\prime }}\\{z = 1 + 4{t^\prime }}\end{array}} \right.\)

b) \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 1}}{2}\) và \({d^\prime }:\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z - 3}}{6}\).

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm tra tính song song hoặc trùng nhau của các cặp đường thẳng sau:

a) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 7 + 4t}\\{y = 3 - 2t}\\{z = 2 - 2t}\end{array}} \right.\) và d': \(\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y - 5}}{{ - 1}} = \frac{{z - 4}}{{ - 1}}\);

b) \(d:\frac{x}{3} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 1}}{4}\) và d': \(\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 9}}{3} = \frac{{z - 5}}{4}\).

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng \(d\) và \({d^\prime }\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = 1 + t}\\{z = 2 + t}\end{array}} \right.\) và \({d^\prime }:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2{t^\prime }}\\{y = 2 + 5{t^\prime }}\\{z = 3 + {t^\prime }}\end{array}} \right.\)

b) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = 2 + t}\\{z = 3 + t}\end{array}} \right.\) và \({d^\prime }:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{5} = \frac{{z - 9}}{6}\).

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng \(d\) và \({d^\prime }\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2t}\\{y = 1 - t}\\{z = 2 - 3t}\end{array}} \right.\) và \({d^\prime }:\frac{{x - 2}}{4} = \frac{y}{7} = \frac{{z + 1}}{{11}}\);

b) \(d:\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{2}\) và \({d^\prime }:\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{9}\).

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường thẳng d: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 4 + t}\\{y = 1 + 2t}\\{z = 1 - ta{\rm{ `}}\;}\end{array}} \right.\) \({d^\prime }:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {t^\prime }}\\{y = 7 + 4{t^\prime }}\\{z = 9{t^\prime }}\end{array}} \right.\)

a) Tim vectơ chỉ phương \(\vec a\) và \(\overrightarrow {{a^\prime }} \) lần lượt của d và d'.

b) Tính tích vô hướng \(\vec a \cdot \overrightarrow {{a^\prime }} \). Từ đó, có nhận xét gì về hai đường thẳng d và d '?

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm tra tính vuông góc của các cặp đường thẳng sau:

a) \(d:\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 1}}{5} = \frac{{z - 3}}{1}\) và \({d^\prime }:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 2 + t}\\{y = 7 + t}\\{z = 9 - 8t}\end{array}} \right.\)

b) \(d:\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 1}}{5} = \frac{{z - 3}}{1}\) và \({d^\prime }:\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 7}}{1} = \frac{{z - 9}}{1}\).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm tra tính vuông góc của các cặp đường thẳng sau:

a) \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 3}} = \frac{z}{1}\) và \({d^\prime }:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 2 + t}\\{y = t}\\{z =  - 6 + 2t}\end{array}} \right.\)

b) \(d:\frac{{x + 2}}{7} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z + 1}}{1}\) và \({d^\prime }:\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 5}}{2} = \frac{{z - 5}}{2}\).

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:

a) d':x=2+2t'y=3+4t'z=2t' và \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y =  - 1 + 2t}\\{z =  - 2 + t}\end{array}} \right.\)

b) \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{2}\) và \({d^\prime }:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{5} = \frac{{z - 1}}{1}\).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(1;0;1)\) và song song với đường thẳng \({d^\prime }:\frac{{x + 1}}{3} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{4}\).

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \({\Delta _1}:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 11 - 6t}\\{y =  - 6 - 3t}\\{z = 10 + 3t}\end{array}} \right.\) ( \(t\) là tham số);

c) \({\Delta _1}:\frac{{x + 1}}{4} = \frac{{y - 1}}{3} = \frac{z}{1}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 3}}{2} = \frac{{z - 1}}{2}\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, chứng minh rằng hai đường thẳng sau vuông góc với nhau:

\({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y =  - 1 - 3t,{\Delta _2}}\\{z = 2 - t}\end{array}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + s}\\{y = 1 - 2s}\\{z = 3 + 8s.}\end{array}} \right.} \right.\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\). Hỏi đường thẳng \(\Delta \) có vuông góc với trục Oz hay không?

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz , chứng minh rằng hai đường thẳng sau vuông góc với nhau và chéo nhau:

Δ1:x=1+ty=2tz=1+2t và Δ2:x43=y+11=z1.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, chứng minh rằng hai đường thẳng sau song song với nhau:

Δ1:x31=y2=z13 và Δ2:x11=y22=z3.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, chứng minh rằng hai đường thẳng sau cắt nhau:

Δ1:x=1ty=2+tz=1+2t và Δ2:x=6+sy=5+sz=5+2s.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau:

a) Δ1:x=1+5t1y=2t1z=3+2t1,Δ2:x=2+10t2y=42t2z=1+4t2;

b) Δ1:x23=y32=z+41,Δ2:x+22=y11=z23;

c) Δ1:x+31=y11=z22,Δ2:x=6+3ty=8+2tz=1t

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng:

\({\Delta _1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {t_1}}\\{y = 1}\\{z = 0}\end{array}} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {t_2}}\\{z = 0.}\end{array}} \right.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{4}\) và \({\Delta _2}:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{4}\). Chứng minh rằng:

a) Hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song với nhau;

b) Đường thẳng \({\Delta _1}\) và trục Ox chéo nhau;

c) Ðường thẳng \({\Delta _2}\) trùng với đường thẳng \({\Delta _3}:\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 4}}{4}\);

d) Đường thẳng \({\Delta _2}\) cắt trục Oz .

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng Δ1:x=1+2ty=3+tz=1t và Δ2:x=sy=1+2sz=3s.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz , cho hai đường thẳng:

Δ1:x=1+2ty=3tz=2+3t và Δ2:x81=y+21=z22.

a) Chứng minh rằng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.

b) Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) chứa \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz , cho hai đường thẳng:

Δ1:x13=y31=z22 và Δ2:x13=x+11=z2

a) Chứng minh rằng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song với nhau.

b) Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) chứa \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: 

Δ1:x=1+ty=1z=3+2t và Δ2:x=1+2sy=2+sz=1+3s.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:

a) d:x=1+ty=2tz=3t(t) và d':x=2+2t'y=3+4t't';z=52t'

b) d:x=1+2ty=1+3t(t) và d':x13=y+22=z+12z=5+t

c) d:x1=y11=z2 và d':x15=y21=z+22

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, chứng minh hai đường thẳng sau đây vuông góc nhau:

d:x=5ty=3+2tz=4t(t) và d':x92=y133=z11

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau:

a) Δ1:x+75=y17=z+22 và Δ2:x=53ty=104tz=3+7t (t là tham s)

b) Δ1:x=2+5ty=1tz=3t(tlà tham s) và Δ2:x+24=y15=z16

c) Δ1:x3=y+52=z13 và Δ2:x16=y34=z16

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack