vietjack.com

2300 câu Trắc nghiệm tổng hợp Đại cương về dược lý học có đáp án (Phần 4)
Quiz

2300 câu Trắc nghiệm tổng hợp Đại cương về dược lý học có đáp án (Phần 4)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
100 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào đúng với Regular insulin, ngoại trừ

Là tinh thể insulin kẽm hóa tan.

Khởi đầu tác động nhanh, thời gian tác động ngắn.

Tiêm truyền tĩnh mạch đặc biệt hiệu quả trong chữa trị nhiễm acid – ceton do tiểu đường.

Khởi đầu tác động và thời gian tác động đều dài.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian bán hủy của insulin trong huyết tương khoảng:

5 – 6 phút ở người bình thường.

15 – 30 phút ở người bình thường.

1 giờ ở người bình thường.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhịn đói, tụy tạng tiết khoảng:

60 mcg insulin mỗi giờ

50 mcg insulin mỗi giờ

40 mcg insulin mỗi giờ

30 mcg insulin mỗi giờ

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tác nhân gây bài tiết insulin là:

Đường huyết tăng

Kích thích thần kinh phế vị

Enzym của dịch ruột như gastrin, pancreozymin.

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của Insulin, chọn câu sai

Insulin kích thích sự thu nhận và chuyển hóa glucose ở mô cơ và mô mỡ.

Tăng phân hủy glucid.

Ngăn thủy giải triglycerid và kích thích tổng hợp triglycerid.

Kích thích tổng hợp protid và ngăn phân hủy protid.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của Insulin trên chuyển hóa glucid:

Kích thích sự thu nhận và chuyển hóa glucose ở mô cơ và mô mỡ

Insulin giảm phân hủy glucid và tăng đồng hóa glucid

a, b đúng

a, b sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của Insulin trên chuyển hóa lipid:

Giảm thủy giải triglycerid

Tăng tổng hợp triglycerid

a, b đúng

a, b sai

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin được chỉ định cho:

Bệnh nhân tiểu đường type 1

Bệnh nhân tiểu đường do cắt tụy

Bệnh nhân tiểu đường type 2 khi không còn hiệu quả với thuốc hạ đường huyết dùng đường uống

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin được chỉ định cho những bệnh nhân sau, ngoại trừ:

Bệnh nhân tiểu đường do cắt tụy

Bệnh nhân tiểu đường type 2 còn hiệu quả với thuốc hạ đường huyết dùng đường uống

Bệnh nhân tiểu đường type 1

Bệnh nhân tiểu đường type 2 khi không còn hiệu quả với thuốc hạ đường huyết dùng đường uống

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ khi tiêm Insulin là:

Nhiễm acid lactic

Tăng cân, phù

Thiếu máu

Teo mô mỡ hoặc phì đại mô mỡ nơi tiêm chích

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây không phải tác dụng phụ của Insulin:

Nhiễm acid lactic

Không insulin

Dị ứng insulin thường xảy ra khi dùng insulin lấy từ súc vật

Teo mô mỡ hoặc phì đại mô mỡ nơi tiêm chích

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai về Regular insulin:

Là tinh thể insulin kẽm hóa tan.

Là loại insulin tác động cực nhanh.

Được sử dụng khi nhu cầu insulin thay đổi nhanh chóng như sau khi phẫu thuật hoặc sau khi nhiễm trùng.

Tiêm truyền tĩnh mạch đặc biệt hiệu quả trong chữa trị nhiễm acid – ceton do tiểu đường.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Regular insulin:

Khởi đầu tác động cực nhanh

Khởi đầu tác động cực chậm

Khởi đầu tác động nhanh, thời gian tác động ngắn

Khởi đầu tác động chậm, thời gian tác dụng dài

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin lispro:

Khởi đầu tác động cực nhanh

Khởi đầu tác động cực chậm

Khởi đầu tác động nhanh, thời gian tác động ngắn

Khởi đầu tác động chậm, thời gian tác dụng dài

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về Lente insulin:

Là hỗn hợp của 30% semilent insulin và 70% ultralent insulin.

Là kết hợp 2 phần tinh thể kẽm hóa tan với một phần protamin kẽm insulin.

Khởi đầu tác động nhanh, thời gian tác động ngắn.

Sự kết hợp với protamin làm chậm hấp thu insulin nên thời gian tác dụng dài.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại Insulin nào khởi đầu tác dụng nhanh nhất:

Ultralent insulin

Regular insulin

Lente insulin

Insulin lispro

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại Insulin nào có thời gian tác dụng dài nhất:

Regular insulin

NPH insulin

Ultralent insulin

Insulin lispro

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào không đúng với Ultralent insulin, ngoại trừ:

Là tinh thể insulin kẽm rất khó tan

Khởi đầu tác động dài.

Thời gian tác động dài.

Thời gian tác động ngắn

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lente insulin thường phối hợp với loại insulin nào để đạt nồng độ tối ưu trị tiểu đường loại 1:

Regular insulin

NPH insulin

Ultralent insulin

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế phẩm duy nhất của Insulin dùng đường tĩnh mạch:

Regular insulin (Insulin kẽm tinh thể)

Lente insulin

NPH insulin

Tất cả đều sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trị tiểu đường nào tác dụng bằng cách kích thích tế bào β tuyến tụy tiết insulin:

Tolazamide

Gliclazide

Glimepiride

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào thuộc Nhóm sulfonylurea thế hệ 2:

Tolbutamide

Acetohexamide

Chlorpropamide

Glimepiride

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm sulfonylurea chủ yếu dùng điều trị:

Bệnh tiểu đường type 1

Bệnh tiểu đường type 2 ở trẻ em

Bệnh nhân tiểu đường do cắt tụy

Bệnh tiểu đường type 2 ở người lớn

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc sau thuộc nhóm sulfonylurea thế hệ 1, ngoại trừ:

Carbutamide

Acetohexamide

Chlorpropamide

Glipizide

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trị tiểu đường nào thuộc Nhóm biguanid:

Metformin

Chlorpropamide

Buformin

a, c đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác động của nhóm Biguanid:

Tăng sử dụng glucose ở mô ngoại biên

Kích thích phân hủy glucose theo đường kỵ khí.

Ức chế tân tạo glucose ở gan.

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trị tiểu đường nào ức chế men Alpha-glucosidase:

Rosiglitazon

Glipizide

Acarbose

Chlorpropamide

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sưng viêm hay nghẽn ruột thì không được dùng thuốc trị tiểu đường:

Metformin

Glipizide

Acarbose

Pioglitazon

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác động chính của Sulfonylurea là:

Kích thích tuyến tụy bài tiết insulin

Tăng nhạy cảm với insulin ở cơ, mô mỡ và gan

Thủy phân tinh bột thành monosaccharid

Tăng sử dụng glucose ở mô ngoại biên

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hạ đường huyết nào giữ nước do tăng cường tác động của ADH trên ống thận:

Insulin

Chlorpropamide

Tolbutamide

Tất cả đều sai

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao Ultralent insulin khởi đầu tác dụng dài

Vì là tinh thể insulin kẽm rất khó tan

Vì là tinh thể insulin kẽm rất dễ tan

Do sự kết hợp 2 phần tinh thể kẽm hóa tan với một phần protamin kẽm insulin.

Vì là hỗn hợp của 30% semilent insulin (kết tủa vô định hình của insulin với kẽm) và 70% ultralent insulin (tinh thể không tan của kẽm và insulin)

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc nào có cùng cơ chế kích thích tiết insulin từ tế bào β của tụy tạng, ngoại trừ

Chlorpropamide

Tolbutamide

Acarbose

Gliclazide

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không được sử dụng Nhóm sulfonylurea trong trường hợp sau, ngoại trừ

Tiểu đường type 1

Tiểu đường type 2

Còi thai, cho con bú

Trẻ em

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào dùng trị tiểu đường type 2 dạng béo mập không đáp ứng với sulfonylurea

Glimepiride

Metformin

Acarbose

Insulin

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độc tính nào làm hạn chế sử dụng metformin

Chán ăn và sụt cân

Miệng có vị kim loại

Nhiễm acid lactic

Buồn nôn, tiêu chảy

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào dùng điều trị tiểu đường type 2 không phải insulin

Rosiglitazon

Metformin

Pioglitazon

a và c đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trị tiểu đường nào khi sử dụng phải theo dõi chức năng gan

Rosiglitazon

Insulin

Acarbose

Chlorpropamide

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc hạ đường huyết nào sẽ không có tác dụng trên bệnh nhân bị cắt bỏ tuyến tụy

Acarbose

Tolbutamide

Glimepiride

b, c đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin U100 nghĩa là

Nồng độ Insulin là 100 đơn vị trong 1ml

Nồng độ insulin là 100mcg trong 1ml

Nồng độ insulin là 100mg trong 1ml

Tất cả đều sai

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào thuộc nhóm sulfonylurea có tác dụng trị bệnh đái tháo đường do tăng cường tác động của ADH trên ống thu của thận

Acetohexamide

Tolbutamide

Chlorpropamide

Glipizide

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại Insulin nào dùng tiêm truyền tĩnh mạch đặc biệt hiệu quả trong chữa trị nhiễm acid – ceton do tiểu đường

Lente insulin

Ultralent insulin

Regular insulin

Insulin lispro

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc trị tiểu đường nào có cùng cơ chế tác dụng với Chlorpropamide

Tolbutamide

Glipizide

Glyburide

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao Regular insulin khởi đầu tác dụng nhanh, thời gian tác động ngắn

Vì là tinh thể insulin kẽm rất khó tan

Vì là tinh thể insulin kẽm rất dễ tan

Do sự kết hợp 2 phần tinh thể kẽm hóa tan với một phần protamin kẽm insulin.

Vì là hỗn hợp của 30% semilent insulin (kết tủa vô định hình của insulin với kẽm) và 70% ultralent insulin (tinh thể không tan của kẽm và insulin)

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Metformin được ưu tiên sử dụng cho bệnh nhân nào sau đây

Tiểu đường type 2 dạng béo mập

Bệnh nhân tiểu đường type 1

Bệnh nhân tiểu đường do cắt tụy

a, b đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai về nhóm sulfonylurea

Tất cả sulfonylurea đều chuyển hóa ở gan và đào thải qua nước tiểu.

Các sulfonylurea thế hệ II có hoạt tính yếu hơn thế hệ I.

Tất cả đều có hiệu quả khi dùng đường uống

Được chỉ định cho bệnh tiểu đường type 2 ở người lớn (trẻ em không dùng).

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng

Insulin bị phân hủy chủ yếu bởi gan, thận. Vì vậy không thể dùng insulin bằng đường uống.

Insulin bị phân hủy chủ yếu bởi gan, thận. Vì vậy có thể dùng insulin bằng đường uống

Insulin không bị phân hủy chủ yếu bởi gan, thận. Vì vậy thường dùng insulin bằng đường uống.

Insulin không bị phân hủy chủ yếu bởi gan, thận. Vì vậy không thể dùng insulin bằng đường uống

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây không có chỉ định dùng Insulin

Bệnh nhân tiểu đường type 1

Bệnh nhân tiểu đường do cắt tụy

Bệnh nhân tiểu đường type 2 còn hiệu quả thuốc hạ đường huyết đường uống

Bệnh tiểu đường type 2 ở phụ nữ có thai

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bị hôn mê do đường huyết tăng cao nên dùng thuốc nào để cấp cứu

Insulin Regular tiêm tĩnh mạch

Metformin

Acarbose

Glimepiride

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phát biểu sau đây về Insulin và bệnh đái tháo đường là đúng

Dùng cho tất cả các bệnh nhân tiểu đường type 1, bệnh nhân tiểu đường type 2 khi không còn hiệu quả bằng thuốc hạ đường huyết dùng đường uống.

Thời gian bán hủy của insulin trong huyết tương là 1 giờ ở người bình thường.

Trên chuyển hóa glucid: Insulin tăng phân hủy glucid và giảm đồng hóa glucid

Bệnh tiểu đường được định nghĩa như là một sự rối loạn chuyển hóa lipid do thiếu insulin.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để cấp cứu một người đang bị hạ đường huyết thì

Tiêm ngay Insulin Regular tĩnh mạch

Cho uống ngay 1 ly nước đường hoặc 1 ly sữa

Cho thở Oxygen

Tiêm ngay Insulin lispro để có tác dụng nhanh

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitrat hữu cơ làm giãn tiểu động mạch và tĩnh mạch là do

Làm tăng GMP vòng, GMP vòng xúc tác phản ứng tạo myosin – LC là chất gây giãn cơ trơn mạch máu.

Làm tăng AMP vòng, AMP vòng xúc tác phản ứng tạo myosin – LC là chất gây giãn cơ trơn mạch máu.

Làm tăng NO, NO xúc tác phản ứng tạo myosin – LC là chất gây giãn cơ trơn mạch máu.

Tất cả đều sai

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của nhóm Nitrat hữu cơ, ngoại trừ

Giãn tiểu động mạch và tĩnh mạch nhưng chủ yếu trên động mạch

Không ảnh hưởng hoặc hơi tăng lưu lượng mạch vành.

Lâu ngày làm tăng tuần hoàn phụ ở vùng cơ tim bị thiếu máu.

Sự giãn tĩnh mạch làm giảm tiền gánh nên góp phần giảm tiêu thụ oxy của cơ tim.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng thường xuyên Nitrat hữu cơ để phòng ngừa Đau Thắt Ngực do gắng sức phải lưu ý điều gì

Độc gan

Loét dạ dày tá tràng

Dung nạp thuốc

Suy hô hấp

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc chống đau thắt ngực dạng xịt

Nitro glycerin

Amyl nitrit

Isosorbid dinitrat

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất chuyển hóa có hoạt tính của Nitrat có thời gian bán hủy dài (1 – 3h). Lợi dụng tính chất đó được dùng đường uống để có tác động dài hơn

Nitro glycerin

Isosorbid dinitrat

Isosorbid mononitrat

b, c đúng

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ của nhóm Nitrat

Hạ huyết áp thế đứng.

Chứng da đỏ bừng.

Có thể tăng áp suất trong sọ.

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitro glycerin, amlodipin, nifedipin có chung tác dụng phụ nào

Hạ huyết áp thế đứng.

Chứng da đỏ bừng.

a, b đúng

a, b sai

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của nhóm Beta – blocker trong điều trị đau thắt ngực

Làm giảm nhịp tim và làm giảm co bóp cơ tim nên làm giảm tiêu thụ oxygen ở cơ tim

Giãn động mạch và tĩnh mạch

Hiệu quả trong đau thắt ngực do co thắt mạch vành, đau thắt ngực Prinzmetal

Tăng tuần hoàn phụ ở vùng cơ tim bị thiếu máu

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Propranolol được chỉ định trong trường hợp nào sau đây

Đau thắt ngực mạn tính do gắng sức

Đau thắt ngực do co thắt mạch vành

Đau thắt ngực Prinzmetal

Tăng huyết áp kèm suy tim

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ nhóm Beta – blocker

Đỏ bừng mặt

Suy tim, nhịp tim chậm, ức chế nhĩ thất.

Hạ huyết áp tư thế

a, c đúng

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc sau đây có tác dụng ngừa đau thắt ngực trên 4 giờ, ngoại trừ

Nitroglycerin (uống)

Pentalrythritol tetranitrat

Nitroglycerin (thuốc mỡ)

Amyl nitrit

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phát biểu sau đây về nhóm Beta – blocker là không đúng

Làm tăng tiêu thụ oxygen ở cơ tim

Không hiệu quả trong đau thắt ngực do co thắt mạch vành, đau thắt ngực Prinzmetal

Chỉ định trị đau thắt ngực mạn tính do gắng sức

Khi sử dụng có thể có tác dụng phụ là suy tim, nhịp tim chậm, ức chế nhĩ thất

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phát biểu sau đây về nhóm Nitrat hữu cơ là không đúng

Sử dụng liều cao và trong thời gian dài gây dung nạp thuốc.

Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi cho tác động từ 6-8 giờ

Giãn tiểu động mạch và tĩnh mạch nên vừa giảm tiền tải vừa giảm hậu tải

Pentalrythritol tetranitrat là loại tác dụng dài

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ nào không phải của nhóm Nitrat

Đỏ bừng mặt

Phản xạ nhịp nhanh

Sử dụng liều cao và trong thời gian dài gây dung nạp thuốc.

Suy tim

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng dược lực của nhóm ức chế kênh calci

Ức chế sự xâm nhập của Ca2+ vào cơ tim ở pha 2 của điện thế hoạt động nên gây giãn cơ.

Giãn mạch vành nên tăng cung cấp oxy cho cơ tim.

Giãn mạch ngoại vi nên gây giảm hậu gánh

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây không đúng về Nhóm dihydropyridin (DHP)

Tác động ưu thế trên mạch

Gây tim nhanh do phản xạ

Ở liều điều trị, nhóm này ảnh hưởng đến dẫn truyền qua nút nhĩ thất, ức chế co bóp cơ tim.

Gồm có: amlodipin, nifedipin, felodipin, isardipin

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây không đúng về Nhóm Non-dihydropyridin (N-DHP)

Gồm có diltiazem, verapamil

Tác động ưu thế trên mạch

Làm giảm co bóp cơ tim, giảm dẫn truyền tim

Gây nhịp tim chậm.

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây hiệu quả nhất với đau thắt ngực Prinzmetal

Propranolol

Metoprolol

Verapamil

Nitrat

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng Verapamil gây các tác dụng phụ sau, ngoại trừ

Tim chậm, ức chế dẫn truyền nhĩ thất

Suy tim sung huyết

Phản xạ nhịp nhanh

Tào bón

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ nào làm hạn chế sử dụng Nifedipin trong đau thắt ngực

Tim nhanh do phản xạ

Giảm co bóp cơ tim, giảm dẫn truyền tim

Tào bón

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định nào không phải của nhóm ức chế canxi

Suy tim

Block nhĩ thất độ 2 – 3

Suy thận

Hạ huyết áp nặng

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng nhóm Nhóm dihydropyridin (DHP) thường gây tác dụng phụ là

Nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt

Hạ huyết áp tư thế

Phù

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng nhóm Nhóm Non-dihydropyridin (N-DHP) thường gây tác dụng phụ là

Nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt

Tim chậm, ức chế dẫn truyền nhĩ thất

Tăng nhịp tim do phản xạ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào không đúng khi phối hợp Nitrat, β – blocker và thuốc ức chế kênh calci để trị đau thắt ngực

Nitrat và β – blocker để loại bỏ tác dụng phụ của nhau

Nhóm β – blocker sẽ loại bỏ tác dụng phụ tăng nhịp tim của thuốc ức chế calci loại N-DHP.

Thuốc ức chế calci và nitrat: bổ sung tác động giảm tiêu thụ oxy.

Thuốc ức chế calci, β – blocker và nitrat: bổ sung tác động giảm tiêu thụ oxygen.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để cấp cứu bệnh nhân trong cơn đau thắt ngực thì dùng

Nitroglycerin uống

Nitroglycerin thuốc mỡ

Pentalrythritol tetranitrat

Nitroglycerin 0,4mg ngậm dưới lưỡi, lặp lại mỗi 5 phút.

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào dùng trong nhồi máu cơ tim do có tác dụng làm giảm đau và giảm lo âu

Atenolol

Nadolol

Morphin

Nitrat

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc làm tan huyết khối

Streptokinase

Urokinase

Heparin

Anistreptilase

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơn nhồi máu cơ tim cấp có thể dùng, ngoại trừ

Isosorbid dinitrat ngậm dưới lưỡi

Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi

Amyl nitrit

Verapamil

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trị đau thắt ngực ức chế thụ thể β-adrenergic

Nitroglycerin

Propranolol

Metoprolol

b,c đúng

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc trị đau thắt ngực làm ức chế dòng Canxi đi vào cơ tim

Diltiazem

Nadolol

Anistreptilase

Isosorbid dinitrat

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc Nitrat giúp cải thiện tình trạng Đau Thắt ngực và Nhồi máu cơ tim là do

Làm tăng mức oxy cho cơ tim.

Làm giảm mức tiêu thụ oxy của cơ tim.

Làm phân bố lại máu có lợi cho vùng bị thiếu oxy.

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng chống đau thắt ngực của Propranolol, ngoại trừ

Làm giảm nhịp tim và làm giảm co bóp cơ tim

Giảm tiêu thụ oxygen ở cơ tim

Giãn mạch vành

Tác dụng phụ gây suy tim, nhịp tim chậm

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào gây nhịp tim nhanh ở liều thông thường

Propranolol

Nifedipin

Verapamil

Atenolol

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc trị đau thắt ngực sau đây gây tác dụng phụ hạ huyết áp tư thế đứng

Nitroglycerin

Amlodipin

a, b đúng

a, b sai

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào đúng khi phối hợp giữa nitrat, β – blocker và thuốc ức chế kênh calci

β – blocker và thuốc ức chế calci để loại bỏ tác dụng phụ của nhau

Nhóm β – blocker sẽ loại bỏ tác dụng phụ tăng nhịp tim của thuốc ức chế calci loại DHP.

Nitrat và β – blocker bổ sung tác động giảm tiêu thụ oxy

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng ngừa cơn đau thắt ngực có thể dùng

Propranolol

Amyl nitrit (ngửi hít)

Nitroglycerin (ngậm dưới lưỡi)

b,c đúng

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào dùng để điều trị người đau thắt ngực kèm suy tim

Propranolol

Diltiazem

Verapamil

Isosorbid dinitrat

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sử dụng được cho người đau thắt ngực kèm nhịp nhanh

Diltiazem

Amlodipin

Verapamil

a,c đúng

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tránh phối hợp Nitroglycerin với thuốc nào sau đây

Metoprolol

Nifedipin

Acebutolol

Verapamil

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Metoprolol có thể phối hợp với các thuốc sau trong điều trị đau thắt ngực

Nitrat: để loại tác dụng phụ tăng nhịp tim của nhau

Amlodipin: để loại tác dụng phụ tăng nhịp tim của Amlodipin

a,b đúng

a, b sai

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anistreptilase được dùng làm thuốc trị nhồi máu cơ tim là do có tác dụng

Tác động trên plasminogen làm tan huyết khối

Giãn động mạch và tĩnh mạch

Giảm đau và giảm lo âu trong nhồi máu cơ tim

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng nào không đúng của Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi

Gây giãn tiểu động mạch và tĩnh mạch

Làm giảm lưu lượng mạch vành

Gây tác dụng phụ hạ huyết áp thế đứng

Thời gian tác động ngắn

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nifedipin có các tác dụng sau, ngoại trừ

Tác động ưu thế trên mạch

Sử dụng được cho người đau thắt ngực kèm nhịp tim chậm

Sử dụng được cho người đau thắt ngực kèm nhịp tim nhanh

Làm giãn mạch vành và mạch ngoại vi

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phối hợp nào có thể được dùng trong điều trị đau thắt ngực

Verapamil và Diltiazem

Propranolol và Metoprolol

Felodipin và Isosorbid dinitrat

Propranolol và Felodipin

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây không gây chậm nhịp

Verapamil

Diltiazem

Amlodipin

Metoprolol

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tránh hiện tượng dung nạp khi dùng Nitroglycerin

Dùng cách khoảng ít nhất 8 giờ

Khởi đầu liều cao nhất

Dùng dạng dán

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Isosorbid dinitrat ngậm dưới lưỡi được sử dụng trong trường hợp nào

Nhịp tim nhanh

Suy tim

Tăng huyết áp cấp

Đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng ngừa cơn đau thắt ngực xảy ra khi gắng sức thì nên dùng

Propranolol

Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi

Metoprolol

Amlodipin

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách phối hợp thuốc nào giúp đạt tác dụng cao trong điều trị đau thắt ngực

Atenolol, Diltiazem, Verapamil

Atenolol, Propranolol, Isosorbid

Isosorbid, Atenolol, Diltiazem

Isosorbid, Nitroglycerin, Metoprolol

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị nhồi máu cơ tim cấp sẽ chống chỉ định với

Urokinase

Aspirin

Morphin

Diltiazem

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack