100 câu hỏi
Kỷ nguyên hiện đại của hóa trị liệu kháng khuẩn được bắt đầu từ việc tìm ra nhóm kháng sinh:
Penicillin
Sulfamid
Quinolon
Macrolid
Thời gian penicillin được tổng hợp dùng trong lâm sàng:
1929
1936
1941
1963
Nhóm kháng sinh do Alexander Fleming tìm ra:
Penicillin
Phenicol
Quinolon
Aminosid
Nhóm kháng sinh được tổng hợp nhân tạo:
Quinolon
Penicillin
Phenicol
Cephalosporin
Kháng sinh có bao nhiêu cơ chế tác động:
2
3
5
7
Kháng sinh có cơ chế tác động khác các kháng sinh còn lại:
Penicillin G
Tetracyclin
Amikacin
Cloramphenicol
Cơ chế tác động của Tetracyclin:
Ức chế tổng hợp vách tế bào
Gắn vào thụ thể 30S của riboxom, làm ức chế tổng hợp protein
Gắn vào thụ thể 50S của riboxom, làm ức chế tổng hợp protein
Ức chế tổng hợp acid folic
Kháng sinh ức chế tổng hợp acid folic:
Sulfamid
Trimethorprim
Doxycyclin
Câu A và B đúng
Phổ kháng khuẩn được định nghĩa:
Mỗi kháng sinh chỉ có tác dụng trên một số chủng vi khuẩn nhất định, gọi là phổ kháng khuẩn
Tỉ lệ MBC/MIC > 4: kháng sinh diệt khuẩn
Tỉ lệ MBC/MIC gần bằng 1: kháng sinh kìm khuẩn
Tất cả đúng
Nhóm kháng sinh kìm khuẩn:
Penicillin
Macrolid
Quinolon
Aminosid
Kháng sinh ức chế tạo cầu peptid:
Cloramphenicol
Tetracyclin
Streptomycin
Amoxicillin
Cơ chế chung của nhóm kháng sinh β lactam:
Ức chế tổng hợp vách tế bào
Ức chế tổng hợp protein
Ức chế tổng hợp acid citric
Câu A và C đúng
Sự khác biệt giữa vi khuẩn gram dương và gram âm:
Vi khuẩn gram dương lớp peptidoglycan mỏng hơn
Hai loại vi khuẩn bắt màu khác nhau với thuốc nhuộm
Vi khuẩn gram âm có lớp lipopolysaccharid ngoài cùng
Câu B và C đúng
Penicillin ức chế tạo vách tế bào do:
Gắn với men transpeptidase
Gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom
Gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom
Cạnh tranh với PAPA
Dựa theo cấu trúc hóa học, kháng sinh β lactam được chia thành:
3 nhóm
4 nhóm
5 nhóm
6 nhóm
Cấu trúc của nhóm cephem:
Vùng A có 5 cạnh bảo hòa, gồm các penicilin và các chất phong toả β lactamase
Vùng A có 6 cạnh không bảo hòa, gồm các cephalosporin
Vùng A có 5 cạnh không bảo hòa, gồm các imipenem, ertapenem
Không có vùng A, là kháng sinh có thể tổng hợp như aztreonam
Cephalosporin thuộc cấu trúc nhóm:
Penam
Cephem
Penem
Monobactam
Kháng sinh penicillin được tìm ra bởi nhà khoa học:
Alexander Fleming
Galien
Louis Pasteur
Domagk
Kháng sinh penicillin G:
Kém bền trong môi trường acid nên sử dụng đường tiêm
Phổ kháng khuẩn hẹp, tác dụng chủ yếu trên gram âm
Thời gian bán thải ngắn, từ 30 – 60 phút
Câu a và c đúng
Sự khác biệt chủ yếu của penicillin G và V:
Penicillin V không dùng đường uống
Penicillin G kháng được penicillase
Penicillin G dùng đường tiêm, Penicillin V dùng được đường uống
Penicillin G không tác dụng được vi khuẩn gram âm, penicillin V tác dụng tốt trên gram âm
Đặc điểm không thuộc về penicillin G:
Bền trong môi trường pH = 6 – 6.5
Dùng đường tiêm do kém bền trong acid dịch vị
Tác dụng lên các vi khuẩn tiết penicillase
Khó thấm vào xương và não
Penicillin tác dụng tốt trên tụ cầu vàng:
Methicilin
Ampicillin
Cloxacilin
Câu A và C đúng
Kháng sinh penicillin không dùng bằng đường uống:
Penicillin G
Methicillin
Amoxicillin
Câu A và B đúng
Chọn câu đúng:
Gồm amoxicillin, ampicillin và oxacilin
Kháng được vi khuẩn tiết men penicillase
Amoxicillin hấp thu đường uống tốt hơn ampicillin
Tất cả đúng
Kháng sinh ưu tiên sử dụng trong trường hợp nhiễm trực khuẩn mủ xanh, Proteus, Enterobacter hoặc nhiễm khuẩn mắc phải tại bệnh viện:
Ampicillin
Amoxicillin
Ticarcilin
Penicillin V
Các cephalosporin được chia làm:
3 thế hệ
4 thế hệ
5 thế hệ
6 thế hệ
Cephalosporin thế hệ 1:
Có phổ kháng khuẩn gần với meticilin và penicilin A
Kháng được men cephalosporinase
Không tác dụng trên Salmonella, Shigella
Câu A và B đúng
Cephalosporin thế hệ 1:
Cefalexin
Cefuroxim
Cefexim
Câu A và B đúng
Ưu điểm của cephalosporin thế hệ 2 so với thế hệ 1:
Phổ mở rộng hơn trên gram âm
Dung nạp tốt hơn
Đều sử dụng đường uống do hấp thu tốt
Câu A và B đúng
Đặc điểm cephalosporin thế hệ 3:
Tác dụng trên gram dương tốt hơn thế hệ 1
Đa phần sử dụng đường uống
Tác dụng tốt trên chủng tiết β lactamase hơn thế hệ 1
Một số kháng sinh nhóm này: cefuroxim, ceftriaxon, cefotaxim
Cephalosporin thế hệ 4:
Ceftriaxon
Cefepim
Cefuroxim
Cefalexin
Cấu trúc chung của các chất ức chế β lactamase:
Penam
Cephem
Penem
Monobactam
Thành phần của Augmentin:
Amoxicillin và ampicillin
Ampicillin và acid clavulanic
Amoxicillin và acid clavulanic
Sulbactam và ampicillin
Thành phần của Unasyn:
Amoxicillin và ampicillin
Ampicillin và sulbactam
Ampicillin và acid clavulanic
Amoxicillin và acid clavulanic
Kháng sinh vancomycin:
Ức chế transglycosylase nên ngăn cản kéo dài và tạo lưới peptidoglycan
Đây là kháng sinh kìm khuẩn, hấp thu kém qua đường tiêu hóa
Chỉ diệt khuẩn Gram (+): phần lớn các tụ cầu gây bệnh, kể cả tụ cầu tiết β lactamase và không methicilin
Câu A và C đúng
Đặc tính chung của nhóm kháng sinh aminoglycosid:
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
Cùng cơ chế tác dụng
Chủ yếu dùng diệt vi khuẩn yếm khí gram âm
Độc tính chủ yếu trên tai và mắt
Kháng sinh tiêu biểu trong nhóm aminoglycosid dùng trong điều trị lao:
Streptomycin
Amikacin
Neltimycin
Erythromycin
Kháng sinh streptomycin:
Streptomycin gắn vào tiểu phần 50 S của ribosom, làm vi khuẩn đọc sai mã thông tin mARN
Có tác dụng kìm khuẩn mạnh
pH tối ưu ở 5.5 nên acid hóa nước tiểu khi điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Dùng đường tiêm bắp, thuốc gây độc nhiều trên tai
Kháng sinh aminoglycosid ít độc tính trên tai:
Kanamycin
Amikacin
Neltimycin
Streptomycin
Kháng sinh aminoglycosid có hoạt tính mạnh nhất trong nhóm:
Kanamycin
Streptomycin
Amikacin
Neltimycin
Kháng sinh gây độc tính suy tủy và hội chứng xám:
Streptomycin
Doxycyclin
Cloramphenicol
Sulfamethoxazol
Kháng sinh cloramphenicol:
Là kháng sinh hoàn toàn tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn
Cơ chế: gắn vào tiểu phần 50 S của ribosom nên ngăn cản mARN gắn vào ribosom
Phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên vi khuẩn gram âm, tác dụng đặc hiệu trên vi khuẩn thương hàn và phó thương hàn
Câu A và C đúng
Độc tính cloramphenicol:
Suy tủy loại không phụ thuộc liều: giảm huyết cầu toàn thể do suy tuỷ thực sự, tỷ lệ tử vong từ 50 – 80%
Hội chứng xám: gặp ở trẻ lớn hơn 6 tuổi sau khi dùng liều cao theo đường tiêm: nôn, đau bụng, tím tái, mất nước, người mềm nhũn, trụy tim mạch và chết
Dùng cloramphenicol liều cao trong trị bệnh thương hàn nặng, bệnh nhân dễ tử vong
Câu A và C đúng
Hiện nay, khi điều trị bệnh thương hàn nên ưu tiên sử dụng:
Cloramphenicol
Ceftriaxon
Ofloxacin
Câu B và C đúng
Ưu điểm của thiophenicol so với cloramphenicol:
Độc tính ít hơn, dễ dung nạp
Tác dụng mạnh hơn
Liều dùng thấp hơn 2 lần
Dùng được cho người suy thận
Cơ chế chung của nhóm kháng sinh tetracyclin:
Ức chế tổng hợp vách tế bào
Ức chế tổng hợp protein bằng cách gắn vào tiểu phần 30 S của ribosom
Ức chế tổng hợp protein bằng cách gắn vào tiểu phần 50 S của ribosom
Ức chế tổng hợp acid folic
Kháng sinh tetracyclin hấp thu tốt qua đường uống:
Doxycylin
Tetracyclin
Clotetracyclin
Oxytetracyclin
Đối tượng cần lưu ý khi sử dụng tetracyclin:
Phụ nữ mang thai
Trẻ < 8 tuổi
>
Người bất thường về thính giác
Câu A và B đúng
Độc tính của tetracyclin cần lưu ý:
Vàng răng ở trẻ nhỏ
Độc với gan và gây sỏi thận
Độc trên tai và gây tổn thương gót chân
Câu A và C đúng
Lưu ý khi sử dụng các kháng sinh nhóm tetracyclin:
Không sử dụng cho trẻ nhỏ do gây hội chứng xám
Uống nhiều nước
Không dùng kèm với sữa hoặc dùng kèm với antacid
Câu A và C đúng
Kháng sinh ưu tiên sử dụng cho trường hợp tiêu chảy do du lịch:
Amoxicillin
Doxycyllin
Sulfadoxin
Cloramphenicol
Kháng sinh đại diện cho nhóm macrolid:
Kanamycin
Erythromycin
Lincosamid
Gentamycin
Đặc tính của nhóm macrolid và lincosamid:
Tác dụng trên các chủng đã kháng penicillin và tetracyclin
Giữa chúng có kháng chéo do cơ chế tương tự.
Ít độc và dung nạp tốt.
Tất cả đúng
Kháng sinh ngăn cản sự gắn kết của tARN vào phức hợp ribosom mARN:
Cloramphenicol
Streptomycin
Tetracyclin
Amoxicillin
Tác dụng phụ thường gặp của nhóm macrolid:
Vàng răng
Điếc tai
Rối loạn tiêu hóa
Nhạy cảm ánh sáng
Kháng sinh quinolon thế hệ 1:
Ofloxacin
Ciprofloxacin
Acid nalidixic
Spiramycin
Điều không đúng khi nói về quinolon:
Đây là kháng diệt khuẩn
Ức chế men tháo xoắn AND gyrase
Đều là các acid yếu
Chia làm 4 thế hệ
Fluoroquinolon thế có tác động cân bằng trên cả 2 enzym ADN gyrase và topoisomerase IV:
Levofloxacin
Norfloxacin
Ofloxacin
Ciprofloxacin
Điều nào không đúng khi nói về acid nalidixic:
Đây là kháng sinh quinolon thế hệ 1
Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, dùng trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Chỉ ức chế ADN gyrase
Không tác động trên vi khuẩn gram âm
Chỉ định của kháng sinh quinolon:
Bệnh lậu
Đau mắt hột, mụn trứng cá
Nhiễm khuẩn xương khớp và mô mềm
Câu A và C đúng
Nguyên nhân chính không dùng quinolon cho trẻ nhỏ:
Làm vàng răng
Tổn thương sụn
Gây suy tủy
Suy gan và điếc tai
Lý do fluoroquinolon dùng rộng rãi hơn các kháng sinh khác:
Thời gian bán thải ngắn, từ 3 – 5 giờ
Phổ hẹp, chủ yếu trên gram âm hiếu khí
Hấp thu tốt, rẻ tiền, ít tác dụng phụ
Tất cả đúng
Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn của Nitroimidazol:
Chọn lọc trên các vi khuẩn kỵ khí
Nhóm nitro của thuốc bị khử bởi các protein vận chuyển electron, tạo ra các sản phẩm độc, diệt được vi khuẩn
Phổ kháng khuẩn trên mọi cầu khuẩn kỵ khí, trực khuẩn kỵ khí Gram (-), trực khuẩn kỵ khí Gram (+) tạo được bào tử
Tất cả đúng
Nhóm kháng sinh được phát hiện từ phẩm nhuộm:
Sulfamid
Tetracyclin
Macrolid
Cephalosporin
Kháng sinh cạnh tranh với PABA, dẫn đến vi khuẩn không tổng hợp được acid folic:
Doxycyclin
Sulfadoxin
Streptomycin
Câu A và B đúng
Cơ chế của nhóm kháng sinh sulfamid:
Cạnh tranh với PABA
Ức chế dihydrofolat synthetase, một enzym tham gia tổng hợp acid folic
Ức chế tổng hợp vách tế bào
Câu A và B đúng
Điều nào sai khi nói về dược động học của các kháng sinh sulfamid:
Các sulfamid được hấp thu nhanh qua dạ dày và ruột nhanh nhất là sulfaguanidin
Khuếch tán rất dễ dàng vào các mô, vào dịch não tủy, qua được nhau thai
Các sản phẩm acetyl hóa rất ít tan, dễ gây tai biến khi thải trừ qua thận
Thải trừ chủ yếu qua thận
Sulfamid hấp thu nhanh và thải trừ nhanh:
Sulfadiazin
Sulfadoxin
Sulfaguanidin
Pyrimethamin
Sulfamid ưu tiên dùng chữa viêm ruột, viêm loét đại tràng do hấp thu rất ít:
Sulfaguanidin
Sulfamethoxazol
Sulfadiazin
Sulfacetamid
Sulfamid chủ yếu dùng để trị các vết thương ngoài da do ít tan trong nước:
Sulfaguanidin
Sulfadiazin
Sulfacetamid
Câu B và C đúng
Khắc phục tác dụng phụ của sulfamid trên thận:
Uống nhiều nước
Dùng kèm với Natri bicarbonat
Uống vào buổi sáng
Câu A và B đúng
Độc tính có thể gặp của sulfamid:
Vàng da, rối loạn tiêu hóa
Sỏi thận, vùi niệu
Thiếu máu tan máu
Tất cả đúng
Thành phần chính của Co-trimoxazol hoặc Bactrim:
Sulfamethoxazol và pyrimethamin
Sulfadoxin và pyrimethamin
Sulfamethoxazol và trimethoprim
Câu A và B đúng
Tỉ lệ sulfamethoxazol và trimethoprim trong các chế phẩm:
100mg : 200mg
110mg : 210mg
400mg : 80mg
320mg : 80mg
Điều không đúng về kháng sinh sulfamid:
Đây là nhóm kháng sinh kìm khuẩn
Sản phẩm liên hợp với acid glucuronic kém tan, dễ gây sỏi thận
Phổ kháng khuẩn rộng, tỷ lệ vi khuẩn kháng thuốc tăng do lạm dụng nhiều
Vi khuẩn đề kháng bằng cách thay đổi con đường chuyển hóa
Vi khuẩn đề kháng sulfamid bằng cách:
Tạo men lactamase phân hủy thuốc
Thay đổi điểm tác động trên màng vi khuẩn
Thay đổi tình thấm với sulfamid hoặc vi khuẩn không sử dụng PABA
Câu A và B đúng
Thành phần của Fansidar:
Sulfamethoxazol và pyrimethamin
Sulfadoxin và pyrimethamin
Sulfamethoxazol và trimethoprim
Câu A và B đúng
Chỉ định chính của Fansidar:
Điều trị nhiễm giun tròn đường tiêu hóa
Trị sốt rét
Trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
Câu A và C đúng
Mục đích phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim:
Tăng tác dụng diệt khuẩn
Mở rộng phổ tác dụng, tăng hiệu lực của kháng sinh
Giảm tỷ lệ đề kháng
Tất cả đúng
Nguyên tắc dùng kháng sinh:
Chỉ dùng khi có nhiễm khuẩn và virus
Dùng càng sớm càng tốt
Dùng đủ thời gian, khi hết sốt phải ngừng thuốc ngay
Tất cả đúng
Lưu ý khi sử dụng kháng sinh:
Chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn
Nếu không hết sốt sau 2 ngày sử dụng, phải thay kháng sinh
Dùng liều thấp rồi tăng dần
Câu A và B đúng
Thời gian sử dụng kháng sinh đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ:
1 – 2 ngày
4 – 5 ngày
7 – 10 ngày
Khi hết sốt phải ngừng ngay
Nguyên nhân thất bại trong việc dùng kháng sinh:
Chọn kháng sinh không đúng phổ tác dụng
Nồng độ kháng sinh không đủ tại chỗ nhiễm khuẩn
Vi khuẩn kháng thuốc
Tất cả đúng
Trường hợp đề kháng giả:
Vi khuẩn tiết men phân hủy kháng sinh
Vi khuẩn thay đổi tình thấm
Kháng sinh không tới được chỗ nhiễm khuẩn
Câu A và C đúng
Trường hợp đề kháng thật:
Vi khuẩn thay đổi con đường chuyển hóa
Vi khuẩn thay đổi tình thấm
Kháng sinh không tới được chỗ nhiễm khuẩn
Câu A và B đúng
Phối hợp kháng sinh khi:
Hai kháng sinh cùng họ
Hai kháng sinh cùng cơ chế
Nhiễm khuẩn nặng
Câu A và C đúng
Không phối hợp kháng sinh khi:
Hai kháng sinh cùng độc tính
Hai kháng sinh khác cơ chế
Nhiễm nhiều vi khuẩn cùng lúc
Câu A và C đúng
Phối hợp kháng sinh làm tăng hoạt tính:
Penicillin + tetracyclin
Chất có cấu trúc giống PABA + sulfamethoxazol
Amoxicillin + acid clavulanic
Tất cả đúng
Trường hợp không nên phối hợp kháng sinh:
Amoxicillin + acid clavulanic
Penicillin + tetracyclin
Penicillin + streptomycin
Trimethoprim + sulfamethoxazol
Nhược điểm khi phối hợp kháng sinh:
Làm vi khuẩn dễ kháng thuốc
Giảm độc tính nhưng lại tăng giá thành điều trị
Làm phổ kháng khuẩn thu hẹp
Câu A và B đúng
Mục đích phối hợp kháng sinh:
Giảm độc tính của thuốc
Giảm thời gian sử dụng thuốc
Mở rộng phổ tác dụng, tăng hiệu lực của kháng sinh
Tất cả đúng
Phối hợp kháng sinh bị xem là đối kháng:
Penicillin + streptomycin
Penicillin + tetracyclin
Quinolon + cloramphenicol
Câu B và C đúng
Phối hợp kháng sinh làm tăng độc tính trên thận:
Aminoglycosid và phenicol
Aminoglycosid và vancomycin
Aminoglycosid và sulfamid
Tetracyclin và penicillin
Kháng sinh gây độc tính nhiều trên huyết học:
Sulfamid và cloramphenicol
Sulfamid và aminoglycosid
Tetracyclin và quinolon
Penicillin và cephalosporin
Các yếu tố ảnh hưởng đến đường dùng kháng sinh:
Khả năng hấp thu thuốc bằng đường uống của bệnh nhân
Địa điểm nhiễm khuẩn
Tình khẩn cấp trong trị liệu
Câu A và C đúng
Kháng sinh an toàn cho người suy gan:
Aminoglycosid
Rifampicin
Cloramphenicol
Metronidazol
Kháng sinh được xem là an toàn cho phụ nữ mang thai:
Penicillin
Spiramycin
Streptomycin
Câu A và B đúng
Kháng sinh thận trọng cho trẻ nhỏ:
Cefalexin
Ofloxacin
Erythromycin
Amoxicillin
Kháng sinh có hoạt tính mạnh nhất trong nhóm tetracyclin:
Doxycyclin
Tetracyclin
Minocyclin
Oxytetracyclin
Kháng sinh hấp thu gần như hoàn toàn khi dùng đường uống:
Minocyclin
Tetracyclin
Oxytetracyclin
Clotetracyclin
