vietjack.com

2300 câu Trắc nghiệm tổng hợp Đại cương về dược lý học có đáp án (Phần 3)
Quiz

2300 câu Trắc nghiệm tổng hợp Đại cương về dược lý học có đáp án (Phần 3)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
100 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỷ nguyên hiện đại của hóa trị liệu kháng khuẩn được bắt đầu từ việc tìm ra nhóm kháng sinh:

Penicillin

Sulfamid

Quinolon

Macrolid

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Thời gian penicillin được tổng hợp dùng trong lâm sàng:

1929

1936

1941

1963

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nhóm kháng sinh do Alexander Fleming tìm ra:

Penicillin

Phenicol

Quinolon

Aminosid

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nhóm kháng sinh được tổng hợp nhân tạo:

Quinolon

Penicillin

Phenicol

Cephalosporin

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Kháng sinh có bao nhiêu cơ chế tác động:

2

3

5

7

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Kháng sinh có cơ chế tác động khác các kháng sinh còn lại:

Penicillin G

Tetracyclin

Amikacin

Cloramphenicol

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cơ chế tác động của Tetracyclin:

Ức chế tổng hợp vách tế bào

Gắn vào thụ thể 30S của riboxom, làm ức chế tổng hợp protein

Gắn vào thụ thể 50S của riboxom, làm ức chế tổng hợp protein

Ức chế tổng hợp acid folic

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Kháng sinh ức chế tổng hợp acid folic:

Sulfamid

Trimethorprim

Doxycyclin

Câu A và B đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Phổ kháng khuẩn được định nghĩa:

Mỗi kháng sinh chỉ có tác dụng trên một số chủng vi khuẩn nhất định, gọi là phổ kháng khuẩn

Tỉ lệ MBC/MIC > 4: kháng sinh diệt khuẩn

Tỉ lệ MBC/MIC gần bằng 1: kháng sinh kìm khuẩn

Tất cả đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nhóm kháng sinh kìm khuẩn:

Penicillin

Macrolid

Quinolon

Aminosid

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Kháng sinh ức chế tạo cầu peptid:

Cloramphenicol

Tetracyclin

Streptomycin

Amoxicillin

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cơ chế chung của nhóm kháng sinh β lactam:

Ức chế tổng hợp vách tế bào

Ức chế tổng hợp protein

Ức chế tổng hợp acid citric

Câu A và C đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Sự khác biệt giữa vi khuẩn gram dương và gram âm:

Vi khuẩn gram dương lớp peptidoglycan mỏng hơn

Hai loại vi khuẩn bắt màu khác nhau với thuốc nhuộm

Vi khuẩn gram âm có lớp lipopolysaccharid ngoài cùng

Câu B và C đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Penicillin ức chế tạo vách tế bào do:

Gắn với men transpeptidase

Gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom

Gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom

Cạnh tranh với PAPA

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa theo cấu trúc hóa học, kháng sinh β lactam được chia thành:

3 nhóm

4 nhóm

5 nhóm

6 nhóm

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cấu trúc của nhóm cephem:

Vùng A có 5 cạnh bảo hòa, gồm các penicilin và các chất phong toả β lactamase

Vùng A có 6 cạnh không bảo hòa, gồm các cephalosporin

Vùng A có 5 cạnh không bảo hòa, gồm các imipenem, ertapenem

Không có vùng A, là kháng sinh có thể tổng hợp như aztreonam

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cephalosporin thuộc cấu trúc nhóm:

Penam

Cephem

Penem

Monobactam

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Kháng sinh penicillin được tìm ra bởi nhà khoa học:

Alexander Fleming

Galien

Louis Pasteur

Domagk

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Kháng sinh penicillin G:

Kém bền trong môi trường acid nên sử dụng đường tiêm

Phổ kháng khuẩn hẹp, tác dụng chủ yếu trên gram âm

Thời gian bán thải ngắn, từ 30 – 60 phút

Câu a và c đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Sự khác biệt chủ yếu của penicillin G và V:

Penicillin V không dùng đường uống

Penicillin G kháng được penicillase

Penicillin G dùng đường tiêm, Penicillin V dùng được đường uống

Penicillin G không tác dụng được vi khuẩn gram âm, penicillin V tác dụng tốt trên gram âm

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Đặc điểm không thuộc về penicillin G:

Bền trong môi trường pH = 6 – 6.5

Dùng đường tiêm do kém bền trong acid dịch vị

Tác dụng lên các vi khuẩn tiết penicillase

Khó thấm vào xương và não

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Penicillin tác dụng tốt trên tụ cầu vàng:

Methicilin

Ampicillin

Cloxacilin

Câu A và C đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Kháng sinh penicillin không dùng bằng đường uống:

Penicillin G

Methicillin

Amoxicillin

Câu A và B đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Chọn câu đúng:

Gồm amoxicillin, ampicillin và oxacilin

Kháng được vi khuẩn tiết men penicillase

Amoxicillin hấp thu đường uống tốt hơn ampicillin

Tất cả đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Kháng sinh ưu tiên sử dụng trong trường hợp nhiễm trực khuẩn mủ xanh, Proteus, Enterobacter hoặc nhiễm khuẩn mắc phải tại bệnh viện:

Ampicillin

Amoxicillin

Ticarcilin

Penicillin V

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Các cephalosporin được chia làm:

3 thế hệ

4 thế hệ

5 thế hệ

6 thế hệ

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cephalosporin thế hệ 1:

Có phổ kháng khuẩn gần với meticilin và penicilin A

Kháng được men cephalosporinase

Không tác dụng trên Salmonella, Shigella

Câu A và B đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cephalosporin thế hệ 1:

Cefalexin

Cefuroxim

Cefexim

Câu A và B đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Ưu điểm của cephalosporin thế hệ 2 so với thế hệ 1:

Phổ mở rộng hơn trên gram âm

Dung nạp tốt hơn

Đều sử dụng đường uống do hấp thu tốt

Câu A và B đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Đặc điểm cephalosporin thế hệ 3:

Tác dụng trên gram dương tốt hơn thế hệ 1

Đa phần sử dụng đường uống

Tác dụng tốt trên chủng tiết β lactamase hơn thế hệ 1

Một số kháng sinh nhóm này: cefuroxim, ceftriaxon, cefotaxim

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cephalosporin thế hệ 4:

Ceftriaxon

Cefepim

Cefuroxim

Cefalexin

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc chung của các chất ức chế β lactamase:

Penam

Cephem

Penem

Monobactam

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần của Augmentin:

Amoxicillin và ampicillin

Ampicillin và acid clavulanic

Amoxicillin và acid clavulanic

Sulbactam và ampicillin

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần của Unasyn:

Amoxicillin và ampicillin

Ampicillin và sulbactam

Ampicillin và acid clavulanic

Amoxicillin và acid clavulanic

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh vancomycin:

Ức chế transglycosylase nên ngăn cản kéo dài và tạo lưới peptidoglycan

Đây là kháng sinh kìm khuẩn, hấp thu kém qua đường tiêu hóa

Chỉ diệt khuẩn Gram (+): phần lớn các tụ cầu gây bệnh, kể cả tụ cầu tiết β lactamase và không methicilin

Câu A và C đúng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính chung của nhóm kháng sinh aminoglycosid:

Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa

Cùng cơ chế tác dụng

Chủ yếu dùng diệt vi khuẩn yếm khí gram âm

Độc tính chủ yếu trên tai và mắt

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh tiêu biểu trong nhóm aminoglycosid dùng trong điều trị lao:

Streptomycin

Amikacin

Neltimycin

Erythromycin

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh streptomycin:

Streptomycin gắn vào tiểu phần 50 S của ribosom, làm vi khuẩn đọc sai mã thông tin mARN

Có tác dụng kìm khuẩn mạnh

pH tối ưu ở 5.5 nên acid hóa nước tiểu khi điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu

Dùng đường tiêm bắp, thuốc gây độc nhiều trên tai

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh aminoglycosid ít độc tính trên tai:

Kanamycin

Amikacin

Neltimycin

Streptomycin

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh aminoglycosid có hoạt tính mạnh nhất trong nhóm:

Kanamycin

Streptomycin

Amikacin

Neltimycin

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh gây độc tính suy tủy và hội chứng xám:

Streptomycin

Doxycyclin

Cloramphenicol

Sulfamethoxazol

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh cloramphenicol:

Là kháng sinh hoàn toàn tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn

Cơ chế: gắn vào tiểu phần 50 S của ribosom nên ngăn cản mARN gắn vào ribosom

Phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên vi khuẩn gram âm, tác dụng đặc hiệu trên vi khuẩn thương hàn và phó thương hàn

Câu A và C đúng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độc tính cloramphenicol:

Suy tủy loại không phụ thuộc liều: giảm huyết cầu toàn thể do suy tuỷ thực sự, tỷ lệ tử vong từ 50 – 80%

Hội chứng xám: gặp ở trẻ lớn hơn 6 tuổi sau khi dùng liều cao theo đường tiêm: nôn, đau bụng, tím tái, mất nước, người mềm nhũn, trụy tim mạch và chết

Dùng cloramphenicol liều cao trong trị bệnh thương hàn nặng, bệnh nhân dễ tử vong

Câu A và C đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, khi điều trị bệnh thương hàn nên ưu tiên sử dụng:

Cloramphenicol

Ceftriaxon

Ofloxacin

Câu B và C đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ưu điểm của thiophenicol so với cloramphenicol:

Độc tính ít hơn, dễ dung nạp

Tác dụng mạnh hơn

Liều dùng thấp hơn 2 lần

Dùng được cho người suy thận

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế chung của nhóm kháng sinh tetracyclin:

Ức chế tổng hợp vách tế bào

Ức chế tổng hợp protein bằng cách gắn vào tiểu phần 30 S của ribosom

Ức chế tổng hợp protein bằng cách gắn vào tiểu phần 50 S của ribosom

Ức chế tổng hợp acid folic

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh tetracyclin hấp thu tốt qua đường uống:

Doxycylin

Tetracyclin

Clotetracyclin

Oxytetracyclin

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng cần lưu ý khi sử dụng tetracyclin:

Phụ nữ mang thai

Trẻ < 8 tuổi

>

Người bất thường về thính giác

Câu A và B đúng

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độc tính của tetracyclin cần lưu ý:

Vàng răng ở trẻ nhỏ

Độc với gan và gây sỏi thận

Độc trên tai và gây tổn thương gót chân

Câu A và C đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lưu ý khi sử dụng các kháng sinh nhóm tetracyclin:

Không sử dụng cho trẻ nhỏ do gây hội chứng xám

Uống nhiều nước

Không dùng kèm với sữa hoặc dùng kèm với antacid

Câu A và C đúng

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh ưu tiên sử dụng cho trường hợp tiêu chảy do du lịch:

Amoxicillin

Doxycyllin

Sulfadoxin

Cloramphenicol

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh đại diện cho nhóm macrolid:

Kanamycin

Erythromycin

Lincosamid

Gentamycin

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính của nhóm macrolid và lincosamid:

Tác dụng trên các chủng đã kháng penicillin và tetracyclin

Giữa chúng có kháng chéo do cơ chế tương tự.

Ít độc và dung nạp tốt.

Tất cả đúng

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh ngăn cản sự gắn kết của tARN vào phức hợp ribosom mARN:

Cloramphenicol

Streptomycin

Tetracyclin

Amoxicillin

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ thường gặp của nhóm macrolid:

Vàng răng

Điếc tai

Rối loạn tiêu hóa

Nhạy cảm ánh sáng

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh quinolon thế hệ 1:

Ofloxacin

Ciprofloxacin

Acid nalidixic

Spiramycin

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều không đúng khi nói về quinolon:

Đây là kháng diệt khuẩn

Ức chế men tháo xoắn AND gyrase

Đều là các acid yếu

Chia làm 4 thế hệ

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Fluoroquinolon thế có tác động cân bằng trên cả 2 enzym ADN gyrase và topoisomerase IV:

Levofloxacin

Norfloxacin

Ofloxacin

Ciprofloxacin

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào không đúng khi nói về acid nalidixic:

Đây là kháng sinh quinolon thế hệ 1

Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, dùng trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Chỉ ức chế ADN gyrase

Không tác động trên vi khuẩn gram âm

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định của kháng sinh quinolon:

Bệnh lậu

Đau mắt hột, mụn trứng cá

Nhiễm khuẩn xương khớp và mô mềm

Câu A và C đúng

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính không dùng quinolon cho trẻ nhỏ:

Làm vàng răng

Tổn thương sụn

Gây suy tủy

Suy gan và điếc tai

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do fluoroquinolon dùng rộng rãi hơn các kháng sinh khác:

Thời gian bán thải ngắn, từ 3 – 5 giờ

Phổ hẹp, chủ yếu trên gram âm hiếu khí

Hấp thu tốt, rẻ tiền, ít tác dụng phụ

Tất cả đúng

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn của Nitroimidazol:

Chọn lọc trên các vi khuẩn kỵ khí

Nhóm nitro của thuốc bị khử bởi các protein vận chuyển electron, tạo ra các sản phẩm độc, diệt được vi khuẩn

Phổ kháng khuẩn trên mọi cầu khuẩn kỵ khí, trực khuẩn kỵ khí Gram (-), trực khuẩn kỵ khí Gram (+) tạo được bào tử

Tất cả đúng

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm kháng sinh được phát hiện từ phẩm nhuộm:

Sulfamid

Tetracyclin

Macrolid

Cephalosporin

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh cạnh tranh với PABA, dẫn đến vi khuẩn không tổng hợp được acid folic:

Doxycyclin

Sulfadoxin

Streptomycin

Câu A và B đúng

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế của nhóm kháng sinh sulfamid:

Cạnh tranh với PABA

Ức chế dihydrofolat synthetase, một enzym tham gia tổng hợp acid folic

Ức chế tổng hợp vách tế bào

Câu A và B đúng

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sai khi nói về dược động học của các kháng sinh sulfamid:

Các sulfamid được hấp thu nhanh qua dạ dày và ruột nhanh nhất là sulfaguanidin

Khuếch tán rất dễ dàng vào các mô, vào dịch não tủy, qua được nhau thai

Các sản phẩm acetyl hóa rất ít tan, dễ gây tai biến khi thải trừ qua thận

Thải trừ chủ yếu qua thận

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sulfamid hấp thu nhanh và thải trừ nhanh:

Sulfadiazin

Sulfadoxin

Sulfaguanidin

Pyrimethamin

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sulfamid ưu tiên dùng chữa viêm ruột, viêm loét đại tràng do hấp thu rất ít:

Sulfaguanidin

Sulfamethoxazol

Sulfadiazin

Sulfacetamid

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sulfamid chủ yếu dùng để trị các vết thương ngoài da do ít tan trong nước:

Sulfaguanidin

Sulfadiazin

Sulfacetamid

Câu B và C đúng

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khắc phục tác dụng phụ của sulfamid trên thận:

Uống nhiều nước

Dùng kèm với Natri bicarbonat

Uống vào buổi sáng

Câu A và B đúng

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độc tính có thể gặp của sulfamid:

Vàng da, rối loạn tiêu hóa

Sỏi thận, vùi niệu

Thiếu máu tan máu

Tất cả đúng

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính của Co-trimoxazol hoặc Bactrim:

Sulfamethoxazol và pyrimethamin

Sulfadoxin và pyrimethamin

Sulfamethoxazol và trimethoprim

Câu A và B đúng

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ sulfamethoxazol và trimethoprim trong các chế phẩm:

100mg : 200mg

110mg : 210mg

400mg : 80mg

320mg : 80mg

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều không đúng về kháng sinh sulfamid:

Đây là nhóm kháng sinh kìm khuẩn

Sản phẩm liên hợp với acid glucuronic kém tan, dễ gây sỏi thận

Phổ kháng khuẩn rộng, tỷ lệ vi khuẩn kháng thuốc tăng do lạm dụng nhiều

Vi khuẩn đề kháng bằng cách thay đổi con đường chuyển hóa

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn đề kháng sulfamid bằng cách:

Tạo men lactamase phân hủy thuốc

Thay đổi điểm tác động trên màng vi khuẩn

Thay đổi tình thấm với sulfamid hoặc vi khuẩn không sử dụng PABA

Câu A và B đúng

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần của Fansidar:

Sulfamethoxazol và pyrimethamin

Sulfadoxin và pyrimethamin

Sulfamethoxazol và trimethoprim

Câu A và B đúng

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định chính của Fansidar:

Điều trị nhiễm giun tròn đường tiêu hóa

Trị sốt rét

Trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa

Câu A và C đúng

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim:

Tăng tác dụng diệt khuẩn

Mở rộng phổ tác dụng, tăng hiệu lực của kháng sinh

Giảm tỷ lệ đề kháng

Tất cả đúng

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc dùng kháng sinh:

Chỉ dùng khi có nhiễm khuẩn và virus

Dùng càng sớm càng tốt

Dùng đủ thời gian, khi hết sốt phải ngừng thuốc ngay

Tất cả đúng

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lưu ý khi sử dụng kháng sinh:

Chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn

Nếu không hết sốt sau 2 ngày sử dụng, phải thay kháng sinh

Dùng liều thấp rồi tăng dần

Câu A và B đúng

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian sử dụng kháng sinh đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ:

1 – 2 ngày

4 – 5 ngày

7 – 10 ngày

Khi hết sốt phải ngừng ngay

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân thất bại trong việc dùng kháng sinh:

Chọn kháng sinh không đúng phổ tác dụng

Nồng độ kháng sinh không đủ tại chỗ nhiễm khuẩn

Vi khuẩn kháng thuốc

Tất cả đúng

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp đề kháng giả:

Vi khuẩn tiết men phân hủy kháng sinh

Vi khuẩn thay đổi tình thấm

Kháng sinh không tới được chỗ nhiễm khuẩn

Câu A và C đúng

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp đề kháng thật:

Vi khuẩn thay đổi con đường chuyển hóa

Vi khuẩn thay đổi tình thấm

Kháng sinh không tới được chỗ nhiễm khuẩn

Câu A và B đúng

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phối hợp kháng sinh khi:

Hai kháng sinh cùng họ

Hai kháng sinh cùng cơ chế

Nhiễm khuẩn nặng

Câu A và C đúng

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không phối hợp kháng sinh khi:

Hai kháng sinh cùng độc tính

Hai kháng sinh khác cơ chế

Nhiễm nhiều vi khuẩn cùng lúc

Câu A và C đúng

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phối hợp kháng sinh làm tăng hoạt tính:

Penicillin + tetracyclin

Chất có cấu trúc giống PABA + sulfamethoxazol

Amoxicillin + acid clavulanic

Tất cả đúng

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp không nên phối hợp kháng sinh:

Amoxicillin + acid clavulanic

Penicillin + tetracyclin

Penicillin + streptomycin

Trimethoprim + sulfamethoxazol

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm khi phối hợp kháng sinh:

Làm vi khuẩn dễ kháng thuốc

Giảm độc tính nhưng lại tăng giá thành điều trị

Làm phổ kháng khuẩn thu hẹp

Câu A và B đúng

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích phối hợp kháng sinh:

Giảm độc tính của thuốc

Giảm thời gian sử dụng thuốc

Mở rộng phổ tác dụng, tăng hiệu lực của kháng sinh

Tất cả đúng

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phối hợp kháng sinh bị xem là đối kháng:

Penicillin + streptomycin

Penicillin + tetracyclin

Quinolon + cloramphenicol

Câu B và C đúng

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phối hợp kháng sinh làm tăng độc tính trên thận:

Aminoglycosid và phenicol

Aminoglycosid và vancomycin

Aminoglycosid và sulfamid

Tetracyclin và penicillin

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh gây độc tính nhiều trên huyết học:

Sulfamid và cloramphenicol

Sulfamid và aminoglycosid

Tetracyclin và quinolon

Penicillin và cephalosporin

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến đường dùng kháng sinh:

Khả năng hấp thu thuốc bằng đường uống của bệnh nhân

Địa điểm nhiễm khuẩn

Tình khẩn cấp trong trị liệu

Câu A và C đúng

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh an toàn cho người suy gan:

Aminoglycosid

Rifampicin

Cloramphenicol

Metronidazol

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh được xem là an toàn cho phụ nữ mang thai:

Penicillin

Spiramycin

Streptomycin

Câu A và B đúng

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh thận trọng cho trẻ nhỏ:

Cefalexin

Ofloxacin

Erythromycin

Amoxicillin

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh có hoạt tính mạnh nhất trong nhóm tetracyclin:

Doxycyclin

Tetracyclin

Minocyclin

Oxytetracyclin

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh hấp thu gần như hoàn toàn khi dùng đường uống:

Minocyclin

Tetracyclin

Oxytetracyclin

Clotetracyclin

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack