50 câu hỏi
Có tác dụng ức chế cyclooxygenase2 là :( ngoai ra con co nimensulid, dxuat cocib
Piroxicam
Nifluril
Clometacine
Meloxicam
Sunlidac la thuốc cùng dẫn xuất với: t 94
B. Nifluril
Tolmetine
Diflunisal
Indocid( indocid, indometacin)
Có tác dụng chống viêm tương đương aspirin nhưng Sulindac có ưu thế hơn là do:
Là một sulfoxic
Dễ dung nạp hơn
Có tác dụng sau khi được chuyển hóa ở gan
Được xếp trong nhóm Indol
Naproxen là thuốc có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ: T 95
Hấp thu nhanh qua đường uống
Chuyển hóa ở huyết tương
Thải trừ chủ yếu qua thận
Gắn protein huyết tương > 90%
Dược động học của các thuốc nhóm NSAIDs có đặc điểm dưới đây, ngoại trừ:
Đều là các acid yếu
Bị ion hoá nhiều ở dạ dày
Dễ hấp thu qua đường tiêu hoá
Gắn rất mạnh vào protein huyết tương
Hoại tử tế bào gan là tai biến thường gặp khi dùng quá liều:
Nifluril
Paracetamol
Naproxen
Indocid
Giảm bạch cầu hạt là tai biến đã được khuyến cáo với loại thuốc: T 92
Tolectin
Naproxen
Sunlidac
Pyramidon
Hội chứng salicylisme được xem như là một tác dụng phụ của aspirin với các biểu hiện:
Rối loạn thị giác, thính giác, thần kinh
Xuất huyết tiêu hóa, hạ thân nhiệt, dị ứng da
Ban đỏ, ngứa, hạ thân nhiệt
Ban đỏ, xuất huyết tiêu hóa, lú lẫn tâm thần
Thuốc thường gây methemoglobine ở bệnh nhân thiếu men GGPD là:
Acétanilide
Prénazone
Phénacétine
Ibuprofene
Paracetamol là một thuốc trong nhóm hạ sốt giảm đau có đặc điểm:
Là những tinh thể hòa tan
Khó tan trong alcool
Không tan trong dung dịch kiềm
Có cấu trúc giống phenol
Những tác dụng phụ như các AINS khác, độc tính chủ yếu của dẫn xuất Indol là:
Làm giảm chức năng gan
Gây suy thận mãn
Gây xáo trộn tâm thần và hoạt động của não
Làm rối loạn huyết động
Ngộ độc cấp khi dùng paracetamole liều cao thường tốt khi được điều trị đặc hiệu bằng:
Parafine
Than hoạt
Tanin
N-acetylcysteine
Về mặt cơ chế, diclophenac có một ưu điểm so với các AINS khác là: T 96
Ức chế đặc hiệu sự tạo thành các leucotrien
Ức chế sự tạo thành acid arachidonic từ phospholipid
Tái phân phối acid arachidonic vào kho chứa lipid bất hoạt va uc che ca lipopolygenase
Ức chế sự tạo thành các endoperoxyde và thromboxan
Khi dùng một liều hữu hiệu tương đương, so với Indocid thì Diclophenac là thuốc có tác dụng:
Hạ sốt giảm đau chống viêm
Giảm đau chống viêm bằng
Hạ sốt giảm đau tương tự
Hạ sốt hơn hẳn
Apazone là thuốc được dùng với tác dụng chủ yếu để T 92
Hạ sốt
Giảm đau
Chống viêm
Chống ngưng tập tiểu cầu
Clometacin là thuốc có đặc điểm: T95
Hạ sốt nhanh
Giảm đau nhanh
Chống viêm mạnh
Cả A và B
Tai biến thường được đề cập đến khi sử dụng Phenacetin là:
Giảm tiểu cầu
Hội chứng Reye
Tâm thần kinh
U nhú thận
Loại NSAIDs có tỉ lệ ngộ độc cao do dùng quá liều là thuốc thuộc nhóm:
Pyrazole
Propionic acid
Indol
Aniline
Tai biến của các thuốc NSAIDs thường gặp nhiều nhất ở:
Trên đường tiết niệu
Trên tim mạch
Trên thần kinh
Trên đường tiêu hóa
Fenoprofen là thuốc có tác dụng:
Hạ sốt
Giảm đau
Chống viêm
Cả B và C
Gluco corticoid được tổng hợp, phóng thích vào máu dưới sự kiểm soát trực tiếp của:
CRF
ACTH
Tuyến yên
Vùng dưới đồi
Các yếu tố tham gia điều hòa, sản xuất Gluco corticoid dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Tăng đường huyết
Sérotonine
Các chất trung gian hóa học thần kinh
Các yếu tố tác động từ bên ngoài ( Stress, lo lắng..)
Để tránh sự ức chế tuyến thượng thận, Gluco corticoid nên dùng tốt nhất vào thời điểm:
5 - 8 giờ
8 - 11 giờ
11 - 14 giờ
14 - 17 giờ
Dược động học của Gluco corticoid được nêu dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Chuyển hóa ở gan
Thời gian bán hủy dài với loại tổng hợp
Gắn mạnh vào protein huyết tương
Thải chủ yếu qua đường mật
Lượng Gluco corticoid ở dạng tự do trong máu giảm trong các trường hợp:
Bệnh nhân suy dinh dưỡng
Dùng loại Gluco corticoid tổng hợp
Bệnh nhân có chế độ ăn nghèo chất đạm
Tất cả sai
Tác dụng chống viêm của Gluco corticoid thường được giải thích bằng một trong các cơ chế sau:
Ức chế sự chuyển hóa phospholipid ở màng tế bào
Đưa acid arachidonic vào kho lipid bất hoạt
Tăng tổng hợp protein ức chế đặt hiệu phospholipase A2
Ức chế đặt hiệu cả Lipooxygenase và cyclooxygenase
Cơ chế tác dụng chống dị ứng của Gluco corticoid dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Đối kháng các chất sinh học trong stress
Ức chế tạo thành các chất sinh học từ acid arachidonic
Ức chế tạo kháng thể và phản ứng kháng nguyên kháng thể
Tăng hoạt động của hệ tim mạch
Một trong những giải thích hiện tượng teo cơ khi dùng Gluco corticoid dài ngày là do:
Tăng đồng hóa protein
Tăng bài tiết nitơ
Ức chế chức năng hoạt động của thần kinh cơ
Tăng chuyển hóa Glucid từ Protid
Liệu pháp Gluco corticoid làm tăng cholesterol máu là một trong những kết quả của:
Tăng thoái biến protid
Tăng đồng hóa glucid tại gan C. Ức chế tổng hợp Triglycerin D. Tăng đồng hóa lipid
Ức chế tổng hợp Triglycerin
Tăng đồng hóa lipid
Điện giải đồ thường gặp ở bệnh nhân dùng Gluco corticoid là:
xTăng Na+, K +
Giảm Na+, K +
Tăng Na+, Ca ++
Giảm K+, Ca +
Tác dụng của Gluco corticoid trên nội tiết được ghi nhận dưới đây, ngoại trừ:
Làm giảm tiết các kích tố hướng sinh dục
Làm giảm tiết Prolactin
Ức chế tiết ADH
Ức chế tiết insulin
Tác dụng của Gluco corticoid trên thần kinh trung ương có thể được ghi nhận là:
Hạ sốt
Giảm đau D. Gây thèm ăn E. Tất cả đúng
Gây thèm ăn
Tất cả đúng
Tác dụng của Gluco corticoid trên một số cơ quan được ghi nhận dưới đây, ngoại trừ:
Gây loãng xương
Ức chế tiết tuyến ngoại tiết
Ức chế sự tạo sẹo
Ưc chế phát triển của tổ chức sụn
Tai biến trên xương của liệu pháp Gluco corticoid là do:
Rối loạn hấp thu và thải trừ can xi
Ức chế sự phát triển của tế bào xương
Hậu quả tác dụng của thuốc trên nội tiết
Chỉ định liệu pháp Gluco corticoid không đúng
Tai biến có thể xãy ra khi dùng Gluco corticoid dù ở bất cứ liều lượng nào là:
Loét dạ dày tá tràng
Suy giảm miễn dịch
Suy thận
Đái tháo đường
Điều kiện làm cho tuyến thượng thận dể bị ức chế trong liệu pháp Gluco corticoid:
Bệnh nhân có chế độ ăn nghèo protide
Liều lượng thuốc được chia đều trong ngày
Cho uống thuốc vào ban đêm
Tất cả đúng
Tăng đường huyết trong liệu pháp Gluco corticoid là do:
Giảm tiêu thụ Glucose ngoại biên
Giảm tái tạo Glucose ở gan
Tăng hấp thu Glucose vào máu
Tăng chuyển hoá Glucid
Biểu hiện rối loạn thẩm mỹ ở bệnh nhân dùng Gluco corticoid gồm những dấu hiệu dưới đây, ngoại trừ:
Phát triển hệ lông, mụn
Những vết rạn da
Tăng cân nhanh
Chậm liền sẹo
Giải thích tai biến của Gluco corticoid trên tiêu hoá dưới đây là đúng, ngoại trừ:
Làm tăng tiết HCl
Làm vết thương chậm lành
Ức chế tao yếu tố bảo vệ
Ức chế tuyến nội tiết
Hậu quả của rối loạn biến dưỡng và chuyển hoá có những biểu hiện dưới đây, ngoại trừ:
Cao huyết áp
Đau cơ, chuột rút
Xơ vữa động mạch
Tiểu nhiều
Nồng độ cortisol ở người lớn bình thường đạt cao nhất trong máu vào lúc:
1-3 giờ
4 - 6 giờ
7 - 9 giờ
11- 13 giờ
Bình thường, thời điểm tiết Cortisol của tuyến thượng thận cao nhất vào lúc:
7 - 10 giờ
11 - 15 giơ
16 - 20 giờ
21 - 23 giờ
Bình thường, tuyến thượng thận ngưng tiết Cortisol vào thời điểm:
23 - 1 giờ
7 - 11 giờ
15 - 19 giờ
11 - 15 giờ
Thời gian bán hủy của Cortisol trong máu khoảng:
50 - 70 phút
70 - 90 phút
90 - 120 phút
120 - 150 phút
Tăng Chlolesterol và Triglycerin máu khi dùng Corticoid là kết quả của:
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa Glucid
Chuyển hóa Protid
Giảm dự trữ glucose vào máu
Tác dụng chống viêm của Corticoid có hiệu quả hơn các NSAIDS là do ức chế:
Cycloxygenase
Lipoxygenase
Phospholipase
Thromboxan
Hội chứng Cushing ở bệnh nhân dùng Corticoid dài ngày là hậu quả của:
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa Glucid
Chuyển hóa Protid
Ức chế tuyến thượng thận
Ở người lớn bình thường không có Stress nồng độ Cortisol cao nhất trong máu vào lúc:
7 - 10 giờ
11 - 15 giờ
16 - 20 giờ
21 - 23 giờ
Phân loại thuốc điều trị cao huyết áp có thể dựa vào:
Nhóm gốc hóa học
Cơ chế tác dụng
Cơ chế giảm Natri
Cơ chế giảm thể tích dịch lưu hành
Trong điều trị cao huyết áp, thuốc lợi tiểu tác dụng theo cơ chế:
Dãn mạch ngoại biên
Giảm Natri
Giảm thể tích dịch lưu hành
B & C đúng
