vietjack.com

2300 câu Trắc nghiệm tổng hợp Đại cương về dược lý học có đáp án (Phần 2)
Quiz

2300 câu Trắc nghiệm tổng hợp Đại cương về dược lý học có đáp án (Phần 2)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp11 lượt thi
106 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào qua chuyển hóa ở pha II lại trở nên khó tan trong nước

Acid salisylic

Dextran

Sulfamid

Albumin

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại phản ứng nào sẽ xảy ra trong quá trình chuyển hóa ở pha II

Phản ứng oxy hóa

Phản ứng liên hợp

Phản ứng khử

Phản ứng thủy phân

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nội sinh nào không tham gia liên hợp ở pha II

Acid glucuronic

Glutathion

Sulfat

Albumin

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn xuất nào của Sulfanilamid sau khi chuyển qua pha II bị lắng đọng gây đái máu, vô niệu

Dẫn xuất acetyl hóa

Dẫn xuất ester hóa

Dẫn xuất amino hóa

Dẫn xuất amid hóa

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Men G6PD là viết tắt của cụm từ nào sau đây

Glucose 6 phosphat dehydrogenase

Glycose 6 phosphat dehydrogenase

Glycine 6 phosphat dehydrogenase

Glucagon 6 phosphat dehydrogenase

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng probenecid cùng với kháng sinh họ beta lactam như penicillin sẽ giúp

Tăng chuyển hóa penicillin

Giảm thải trừ penicillin

Tăng hấp thu penicillin

Tăng phân phối penicillin vào mô

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dược lực học nghiên cứu

Tác dụng của thuốc lên cơ thể sống

Giải thích cơ chế của các tác dụng sinh hóa và sinh lý của thuốc

Phân tích càng đầy đủ các tác dụng cung cấp được những cơ sở cho việc dùng thuốc hợp lý

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chức năng của receptor là

Nhận biết các phân tử thông tin (ligand)

Chuyển tác dụng tương hỗ giữa ligand và receptor thành một tín hiệu để gây ra được đáp ứng tế bào

Cả A, B đều đúng

Cả A, B đều sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai về đặc điểm receptor

Receptor là một thành phần đại phân tử

Tồn tại với một lượng giới hạn trong một số tế bào đích

Có thể nhận biết một cách đặc hiệu chỉ một phân tử

Chỉ nhận biết một cách đặc hiệu các phân tử nội sinh

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần đại phân tử của receptor là

Protein

Lipid

Hydrocarbon

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả tương hỗ giữa phân tử thông tin gắn với receptor nhằm mục đích

Gây ra một tác dụng sinh học đặc hiệu

Đưa thuốc vào tế bào

Tạo sự cộng hưởng tăng tác dụng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận biết các phân tử thông tin (hay còn gọi là ligand) bằng sự gắn đặc hiệu các phân tử này vào receptor theo các liên kết hóa học, chọn câu sai

Liên kết ion

Liên kết carbon

Liên kết Van – der – Waals

Liên kết cộng hoá trị

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phân tử thông tin của receptor còn gọi là gì?

Ligand

Bigand

Ligrand

Bigrand

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 2 vị trí receptor đó là

Trong nhân tế bào, ngoài bào tương

Trong nhân tế bào, ngoài màng tế bào

Trong tế bào chất, ngoài màng tế bào

Trong nhân bào tương, ngoài màng tế bào

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phân tử thông tin gắn với receptor trong nhân tế bào

Gây ra sự sao chép các gen đặc hiệu

Làm sản xuất ra các phân tử trung gian

Gây ra sự biến tính gen

Tất cả đều sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phân tử thông tin gắn với receptor ngoài màng tế bào

Làm sản xuất ra các phân tử nước

Làm sản xuất ra ATP, GTP, IP3, Mg2+, diacetyl glycerol

Câu A, B đúng

Câu A, B sai

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về receptor nằm ngoài màng tế bào

Gây ra sự sao chép các gen đặc hiệu

Không tham gia trực tiếp vào các chương trình biểu hiện của gen

Đóng vai trò là người truyền tin thứ 2

Nằm trong các vùng điều hòa gen

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Receptor của hormon steroid, vitamin D3 nằm ở đâu?

Ngoài màng tế bào

Trong nhân tế bào

Trên cảm thụ quan

Trên mạng lưới nội bào tương

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi các phân tử thông tin gắn lên receptor trong nhân tế bào sẽ gây

Sản xuất ra các phân tử trung gian

Sản xuất các chất truyền tin thứ 2

Sản xuất các AMPv, GMPv, IP3, Ca2+, diacetyl glycerol

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của chất truyền tin thứ hai, chọn câu sai

Gây ra một loạt phản ứng trong tế bào

Dẫn tới một thay đổi chuyển hóa trong tế bào

Luôn không có sự thay đổi về biểu hiện gen

Là các phân tử trung gian

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Receptor của adrenalin, benzodiazepine nằm ở đâu

Nằm trên nhiễm sắc thể

Nằm trong nhân tế bào

Nằm trên màng tế bào

Nằm trong bào tương

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là sai

Thuốc gắn vào receptor của tế bào có thể không gây ra tác dụng sinh lý

Receptor câm là khi thuốc gắn vào mà không gây ra tác dụng gì

Digitalis không gắn vào gan, phổi, thận

Nơi tiếp nhận (acceptor) hoặc receptor câm (silent receptor) là một

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng

Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có ái lực cao hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra

Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có kích thước phân tử nhỏ hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra

Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có kích thước phân tử lớn hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra

Hai thuốc có cùng receptor, thuốc nào có trọng lượng phân tử lớn hơn sẽ đẩy được thuốc khác ra

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động của thuốc lên receptor giống với tác động của chất nội sinh được gọi là

Chất đồng hành

Chất đồng hoạt

Chất đồng vận

Tất cả đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Receptor của thuốc có thể là

Protein

Enzym

Ion

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc tác dụng không thông qua receptor như

MgSO4, mannitol

Hydroxyd nhôm, magnesi oxyd

Câu A, B đều đúng

Câu A, B đều sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng tại chỗ, chọn câu sai

Thuốc tác dụng ngay tại nơi thuốc tiếp xúc

Khi thuốc chưa được hấp thu vào máu

Thuốc sát khuẩn ngoài da, thuốc bọc niêm mạc đường tiêu hóa (kaolin, hydroxyd nhôm) là những thuốc tác dụng tại chỗ

Là những thuốc tác dụng ngoài da không đưa vào cơ thể

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng toàn thân

Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào cơ quan

Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào não

Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào máu

Là tác dụng xảy ra khi thuốc đã được hấp thu vào tế bào

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai

Tác dụng toàn thân là tác dụng xảy ra sau khi thuốc đã được hấp thu vào máu

Thuốc tác dụng toàn thân có thể được hấp thu qua các đường như đường hô hấp, đường tiêu hóa hay đường tiêm

Tác dụng toàn thân có nghĩa là thuốc tác dụng khắp cơ thể

Thuốc tác dụng toàn thân: thuốc lợi tiểu, thuốc trị tăng huyết áp, thuốc trị suy tim…

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng chính

Là tác dụng dùng để điều trị

Ví dụ Nifedipin, thuốc chẹn kênh calci dùng điều trị tăng huyết áp

Ví dụ Nifedipin, thuốc chẹn kênh calci gây phù chân, tụt huyết áp

Câu A, B đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ

Là tác dụng của thuốc nhưng không có ý nghĩa trong điều trị

Là tác dụng của thuốc nhưng ít xảy ra

Là tác dụng thứ phát của thuốc

Tất cả đều sai

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những mục đích của phối hợp thuốc nhằm

Tăng tác dụng chính

Giảm tác dụng không mong muốn

Tăng tác dụng chính và giảm tác dụng không mong muốn

Tất cả đều sai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng chọn lọc

Là tác dụng điều trị xảy ra hợp với chỉ định nhất

Là tác dụng điều trị xảy ra sớm nhất, rõ rệt nhất

Là tác dụng điều trị mà không có chống chỉ định

Là tác dụng điều trị xảy ra sớm nhất

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của một thuốc có tác dụng chọn lọc

Giúp cho việc điều trị trở nên dễ dàng hơn

Giúp cho việc điều trị hiệu quả hơn

Giúp cho việc điều trị ít tác dụng phụ

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thay đổi tác dụng dược lý của thuốc liên quan đến

Thay đổi về đặc điểm của thuốc

Thay đổi về đối tượng dùng thuốc

Câu A, B sai

Câu A, B đúng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thay đổi cấu trúc của thuốc có thể

Chỉ thay đổi dược lực của thuốc

Luôn luôn thay đổi dược động của thuốc

Có thể thay đổi dược lực hoặc dược động của thuốc

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai

Từ dạng thuốc có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng

Ngoài ra dạng thuốc còn được bào chế sao cho tiện bảo quản, vận chuyển, sử dụng

Cùng một hoạt chất nhưng có thể bào chế thành nhiều dạng thuốc khác nhau

Tất cả đều sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về trạng thái dược chất của thuốc

Dạng tinh thể dễ tan hơn dạng rắn vô định hình

Dạng rắn vô định hình dễ tan hơn dạng tinh thể

Hai dạng có độ tan như nhau

Không phụ thuộc dạng, chỉ phụ thuộc kích thước

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của tá dược ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả của thuốc

Tá dược chỉ là chất độn

Ảnh hưởng đến độ hoà tan, khuếch tán…của thuốc

Tá dược làm viên thuốc to dễ dùng

Không câu nào đúng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng

Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại

Chỉ cần giảm liều thuốc của người lớn thì thành liều của trẻ em

Không có sự khác biệt về dược động học ở trẻ em so với người lớn

Tất cả đều sai

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng thuốc ở trẻ em cần chú ý những đặc điểm gì trên đối tượng này

Hệ thần kinh chưa phát triển nên thuốc dễ thấm qua và tế bào thần kinh

Hệ enzym chuyển hoá thuốc, hệ thải trừ thuốc chưa phát triển

Tế bào chứa nhiều nước, không chịu được thuốc gây mất nước

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những chú ý khi dùng thuốc ở người cao tuổi

Các hệ enzym đều kém hoạt động vì đã “lão hoá”

Các tế bào ít giữ nước nên cũng không chịu được thuốc gây mất nước

Phải dùng nhiều thuốc một lúc nên cần rất chú ý tương tác thuốc

Cả 3 ý trên đúng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai cần lưu ý nhất thời điểm

3 tháng đầu

3 tháng giữa

3 tháng cuối

1 tháng cuối

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú cần quan tâm

Thuốc có thải trừ qua đường sữa hay không

Nếu là thuốc thải trừ qua sữa mẹ thì chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết

Câu A, B đúng

Câu A, B sai

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc tránh dùng trên phụ nữ cho con bú như

Thuốc phiện và dẫn xuất của thuốc phiện (thuốc ho, codein…)

Thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống động kinh đều gây mơ màng và li bì cho trẻ

Các loại corticoid, Cloramphenicol và thuốc phối hợp sulfametoxazol + trimethoprim

Tất cả các thuốc trên

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ADR có nghĩa là

Phản ứng chính

Phản ứng có hại của thuốc

Viết tắt của từ tiếng Anh “Adverse Drug Reactions”

Câu B, C đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ADR xảy ra ở liều

Thường dùng cho người

Cao hơn liều thường dùng

Thấp hơn liều thường dùng

Bất kỳ liều nào

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ADR xảy ra với tỉ lệ bao nhiêu

8-30%

1%

2%

5%

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao benzocain, procain, sulfonamid, sulfonylurea dễ gây mẫn cảm

Vì thuốc có mang nhóm -CH3 ở vị trí para, sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm -SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên

Vì thuốc có mang nhóm -NH2 ở vị trí para, sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm -SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên

Vì thuốc có mang nhóm -SO2 ở vị trí para, sản phẩm oxy hoá sẽ dễ gắn với nhóm -SH của protein nội sinh để thành kháng nguyên

Không câu nào đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao thầy thuốc cần phải hỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân

Vì phản ứng dị ứng thuốc có thể rất nặng dẫn đến tử vong

Vì phản ứng dị ứng không liên quan đến liều lượng thuốc dùng, số lần dùng và thường có dị ứng chéo

Câu A, B đúng

Câu A, B sai

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người thiếu G6PD hoặc glutathion reductase dễ bị thiếu máu tan máu khi dùng các thuốc sau

Thuốc chống dị ứng

Thuốc trợ tim mạch

Thuốc chống trầm cảm

Thuốc sốt rét như Primaquin, Quinin, Pamaquin, Sulfamid, Nitrofuran

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người thiếu G6PD thường gặp ở

Nam giới, da đen

Nữ giới, da đen

Nữ giới, da trắng

Không phân biệt nam nữ, màu da

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người thiếu enzym Methemoglobin Reductase dễ bị methemoglobin khi dùng các thuốc nào sau đây

Sulfonylureas

Paracetamol, Cloramphenicol

Sulfamid

Isoniazid

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng quen thuốc là gì

Là hiện tượng không còn dị ứng với một thuốc như trước đây

Là sự đáp ứng với thuốc yếu hơn hẳn so với người bình thường dùng cùng liều

Là độ nhạy cảm cá nhân bẩm sinh với thuốc

Không cần tăng liều dùng

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tránh hiện tượng quen thuốc

Thường dùng thuốc ngắt quãng hoặc luân phiên thay đổi các nhóm thuốc

Ngưng dùng khi có hiện tượng quen thuốc

Giảm liều

Thay đổi đường dùng

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiện thuốc làm cho người nghiện

Phụ thuộc cả về tâm lý và thể chất

Vật vã, lăn lộn, dị cảm, vã mồ hôi, tiêu chảy khi thiếu thuốc

Thuốc làm thay đổi tâm lý và thể chất theo hướng xấu

Cả 3 ý trên đều đúng

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu không đúng khi nói về thuốc ngủ:

Ức chế thần kinh trung ương, thuốc ngủ tạo ra giấc ngủ gần với giấc ngủ sinh lý

Liều thấp có tác dụng an thần, liều cao gây mê

Barbitarat được sử dụng nhiều hiện nay hơn so với benzodiazepin do ít tác dụng phụ

Benzodiazepin được sử dụng nhiều do ít gây quen thuốc và ít tác dụng phụ

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Acid barbituric:

Được tạo thành từ acid malonic và amoniac

Là acid yếu, kém phân ly nên khó khuếch tán qua màng sinh học

Thay H ở C5 bằng các gốc R1 và R2, có tác dụng ức chế thần kinh trung ương

Câu A và C đúng

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan cấu trúc và tác dụng của acid barbituric:

Không thay thế H ở C5: tác dụng yếu

Thay thế hai H ở C5 tác dụng yếu

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương sẽ mạnh hơn khi R1 và R2 là chuỗi thẳng

Thay H ở C5 bằng một gốc phenyl, thuốc có tác dụng co giật

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phenobarbital được tạo thành khi biến đổi acid barbituric theo hướng:

Thay thế H ở C5 bằng một gốc phenyl

Thay thế H ở C5 bằng hai gốc phenyl

Thay hai H ở C5 bằng O và phenyl

Thay H ở C2 bằng O và H ở C5 bằng phenyl

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thay O ở C2 của acid barbituric bằng S, ta được:

Phenobarbital

Thiopental

Hexobarbital

Diazepam

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc ngủ trong cấu tạo có chứa lưu huỳnh, tác dụng gây mê nhanh và ngắn:

Thiopental

Diazepam

Phenobarbital

Hexobarbital

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng dược lý của barbiturat trên thần kinh:

Tạo giấc ngủ giống với giấc ngủ sinh lý, không làm giảm tỷ lệ của giấc ngủ nghịch thường so với giấc ngủ sinh lý

Liều gây mê, ức chế tủy sống, làm giảm phản xạ đa synap

Barbiturat đối lập với cơn co giật do strychnin, độc tố uốn ván…

Câu A, B và C đúng

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác dụng của barbiturat:

Ức chế chức phận của hệ lưới, ngăn cản xung tác thần kinh qua các trục hệ lưới – vỏ não, ngoại biên – đồi não – vỏ não…

Tác dụng gián tiếp thông qua GABA, làm giảm thời lượng mở kênh Cl

Barbiturat có khả năng tăng cường hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của GABA, tuy nhiên tính chọn lọc kém các benzodiazepin

Câu A và C đúng

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của barbiturat trên hệ hô hấp:

Giảm biên độ và tần số các nhịp thở

Hủy hoại trung tâm hô hấp, tăng đáp ứng với CO2

Tăng sử dụng Oxy ở não trong lúc gây mê

Câu A và C đúng

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của barbiturat:

Chỉ có tác dụng ức chế thần kinh khi sử dụng liều cao

Gây ngủ gần với giấc ngủ sinh lý, không có tác dụng chống co giật

Giảm biên độ và tần số các nhịp thở, liều cao hủy hoại trung tâm hô hấp

Liều gây mê làm giảm lưu lượng tim và luôn gây ức chế tim

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng không mong muốn của phenobarbital:

Buồn ngủ

Hồng cầu to trong máu ngoại vi

Rung giật nhãn cầu, lo lắng, sợ hãi

Tất cả đúng

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ phenobarbital trong máu gây tử vong:

10 microgam/mL

30 microgam/mL

60 microgam/mL

80 microgam/Ml

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngộ độc cấp của phenobarbital không chứa triệu chứng:

Buồn ngủ, mất dần phản xạ

Đồng tử co

Giãn mạch dưới da, hạ thân nhiệt

Giảm hô hấp, giảm huyết áp

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách xử trí khi ngộ độc cấp phenobarbital:

Đảm bảo thông khí

Dạ dày bằng dung dịch NaCl 0,9% hoặc KMnO4 0,1%

Uống than hoạt để hấp phụ chất độc

Tất cả đúng

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tăng đào thải barbiturat, không được áp dụng biện pháp này:

Truyền dung dịch đẳng trương, lợi tiểu thẩm thấu

Acid hóa huyết tương

Lọc ngoài thận, chạy thận nhân tạo

Ở những bệnh nhân có tụt huyết áp, suy vành hoặc suy tim, lọc màng bụng sẽ có hiệu quả hơn thận nhân tạo

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc làm tăng tác dụng, tăng độc tính của phenobarbital:

Cortison

Vitamin D

Estrogen

Cimetidin

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc giảm tác dụng khi sử dụng chung với barbiturat:

Vitamin D

Cloramphenicol

Cimetidin

Câu A và B đúng

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng gây ngủ của barbiturat tăng lên khi phối hợp chung với thuốc:

Cloramphenicol

Cimetidin

Doxycyclin

Câu A và B đúng

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của benzodiazepin:

An thần giải lo âu

Giãn cơ

Chống co giật

Tất cả đúng

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Benzodiazepin khác với barbiturat ở đặc điểm:

Không có tác dụng an thần

Đa số không gây mê ở liều cao

Không có tác dụng chống co giật

Không gây giãn cơ vân

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc an thần mới ít tác dụng phụ hơn nhóm benzodiazepin:

Diazepam

Buspiron

Oxazepam

Triazolam

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Benzodiazepin có tác dụng gây mê:

Diazepam

Midazolam

Flurazepam

Câu A và B đúng

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định không phải của benzodiazepin:

Co cơ

An thần

Chống co giật

Gây ngủ, tiền mê

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định của diazepam:

Suy hô hấp

Nhược cơ

Suy gan, vận hành máy móc

Tất cả đúng

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan niệm trước đây, rượu ức chế thần kinh trung ương do:

Tăng khả năng gắn của GABA trên receptor GABAA

Ức chế khả năng mở kênh Ca2+ của glutamat

Làm tan ra lớp lipid của màng

Câu A và B đúng

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rượu ức chế thần kinh trung ương do:

Tăng khả năng gắn của GABA trên receptor GABAA

Ức chế khả năng mở kênh Ca2+ của glutamat

Câu A và B đúng

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rượu có tác dụng sát khuẩn tốt nhất:

50°

60°

70°

90°

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rượu 90° ít tính sát khuẩn hơn do:

Nồng độ chưa đủ để sát khuẩn

Không thấm sâu vào trong da do làm hẹp lỗ tiết mồ hôi

Không có khả năng đông protein của vi khuẩn

Tất cả đúng

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ rượu giúp hỗ trợ tốt cho việc hấp thu thức ăn:

20°

30°

40°

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rượu không gây nên tác dụng:

Giãn cơ tim, phì đại tâm thất

Nồng độ < 10° làm giảm tiết acid dịch vị

>

Ức chế trung tâm vận mạch gây giãn mạch

Giãn cơ trơn

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dược động học của rượu:

Hấp thu chậm, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 3 giờ

Nồng độ rượu trong mô lớn hơn nồng độ trong máu rất nhiều

80% được đào thải nguyên vẹn qua phổi

Qua được nhau thai, 90% oxy hóa ở gan

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con đường chuyển hóa chính của rượu:

Chuyển hóa qua alcool dehydrogenase

Chuyển hóa qua hệ microsomal ethanol oxidizing system

Đào thải qua phổi

Câu A và C đúng

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người nghiện rượu, sự chuyển hóa rượu qua hệ nào tăng lên:

Chuyển hóa qua alcool dehydrogenase

Chuyển hóa qua hệ microsomal ethanol oxidizing system

Đào thải qua phổi

Đào thải qua mật

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm chuyển hóa cuối cùng của rượu:

Carbonic

Acetaldehyd

Acid acetic

Acid formic

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích khi tiêm rượu vào dây thần kinh bị viêm:

Gây ngủ

Giảm đau

Sát khuẩn

Chống co giật

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất chuyển hóa của rượu (ethanol) gây độc tính cao:

Carbonic

Acetaldehyd

Acid acetic

Acid formic

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ngộ độc mạn tính rượu, bệnh nhân sẽ có biểu hiện:

Loét dạ dày tá tràng

Táo bón, hạ huyết áp

Viêm dây thần kinh, rối loạn tâm thần

Câu A và C đúng

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện run tay, viêm dây thần kinh ngoại biên ở người nghiện rượu do thiếu vitamin:

A

B1

B12

E

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biện pháp điều trị ngộ độc cấp do rượu:

Rửa dạ dày, bổ sung kali

Đảm bảo thông khí

Truyền glucose máu

Tất cả đúng

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để làm giảm bớt các thương tổn thần kinh do rượu gây ra, có thể sử dụng:

Dung dịch glucose

Vitamin B1, B3, B9

Vitamin B1, B6

Bổ sung kali và vitamin E

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích truyền dung dịch glucose khi ngộ độc cấp rượu:

Tránh hạ đường huyết và tránh tăng thể ceton máu

Ngăn hạ huyết áp

Tránh thiếu nước và muối

Câu B và C đúng

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Disulfiram được dùng chữa nghiện rượu do:

Tăng đào thải rượu ra khỏi cơ thể

Ức chế aldehyd oxydase, làm tăng nồng độ acetaldehyd

Ức chế cyt P450, làm tăng nồng độ acid acetic nên gây độc

Tất cả đúng

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện của người nghiện rượu sau khi uống Disulfiram 1 giờ:

Đỏ bừng mặt, nhức đầu dữ dội

Buồn nôn, nôn, ra mồ hôi

Tăng huyết áp và hạ đường huyết

Câu A và B đúng

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc không gây biểu hiện giống disulfiram khi dùng chung với rượu ethylic:

Metronidazol

Aspirin

Cephalosporin

Gliclazid

Xem đáp án
101. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc làm tăng nguy cơ tổn thương gan khi dùng chung với rượu:

Isoniazid

Paracetamol

Aspirin

Câu A và B đúng

Xem đáp án
102. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc làm tăng nguy cơ loét dạ dày khi uống cùng rượu:

Paracetamol

Metformin

Aspirin

Carbamazepin

Xem đáp án
103. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rượu dùng chung với nhóm thuốc này làm tăng acid lactic máu:

Metformin

Acarbose

Cumarin

Diazepam

Xem đáp án
104. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ngộ độc rượu, bệnh nhân có thể bị mù do rượu có chứa:

Methanol

Ethanol

Ethylen glycol

Propanol

Xem đáp án
105. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ngộ độc alcol này, có thể gây acid chuyển hóa và suy thận:

Methanol

Ethanol

Ethylen glycol

Propanol

Xem đáp án
106. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian thuốc ngủ benzodiazepin được tổng hợp:

Năm 1929

Năm 1945

Năm 1956

Năm 1965

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack