50 câu hỏi
Nhóm thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng mạnh nhất:
Thuốc kháng histamin H2
PPI
Antacid
Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày
Nhóm thuốc duy nhất dùng để phòng ngừa viêm dạ dày do stress:
Thuốc kháng histamin H2
PPI
Antacid
Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày
Thuốc nào không thuộc nhóm thuốc kháng histamin H2:
Ranitidin
Omeprazol
Cimetidin
Famotidine
Sucralfat là thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng thuộc nhóm:
Thuốc kháng histamin H2
PPI
Antacid
Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày
Lansoprazol nên uống vào thời điểm nào để có tác dụng tốt nhất trong điều trị loét dạ dày - tá tràng?
Sau khi ăn 15 phút
Ngay trước khi ăn
Ngay sau khi ăn
Trước khi ăn 30 phút
Tác dụng phụ của thuốc kháng histamin H2, trừ:
Vú to ở nam
Tiêu chảy, đau cơ
Lú lẫn
Táo bón
Thuốc nào sau đây làm tăng khối lượng phân:
Methylcellulose
Bisacodyl
Paraphin lỏng
Lactulose
Các antacid có nhôm không được dùng chung với sucralfat vì:
Gây suy gan
Gây suy thận
Gây suy tim
Gãy xương tự nhiên
Cơ chế bảo vệ dạ dày của sucralfat:
Tan trong dịch vị tạo chất nhầy
Tăng sinh tế bào niêm mạc dạ dày
Giảm tiết H+
Tăng lượng máu đến niêm mạc dạ dày
Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng antacid, chọn câu đúng:
Mg(OH)2 gây táo bón
Al(OH)3 gây tiêu chảy
Phối hợp antacid với simethicon gây tăng lượng khí thải trong dạ dày
Uống thuốc giữa các bữa ăn
Thuốc gây nôn có cơ chế hỗn hợp:
Apomorphin
Đồng sulfat
Ipeca
Kẽm sulfat
Nhóm thuốc chống nôn có tác dụng mạnh nhất:
Thuốc gây tê ngọn dây cảm giác ở dạ dày
Thuốc ức chế phó giao cảm
Thuốc kháng histamin H1
Thuốc kháng serotonin
Oresol có tác dụng:
Bù nước và điện giải
Chống co thắt cơ trơn
Hấp phụ độc tố vi khuẩn
Chống nôn ói
Cyclovalon là thuốc
Thuốc lợi mật có nguồn gốc động vật
Thuốc lợi mật có nguồn gốc thực vật
Thuốc lợi mật tổng hợp
Thuốc thông mật
Thuốc misoprostol, chọn câu đúng
Ức chế tiết acid dạ dày
Kích thích tiết nhầy giúp bảo vệ niêm mạc da dày
Gây tăng co thắt tử cung
Tất cả đều đúng
Thuốc chống chỉ định với phụ nữ có thai:
Misoprostol
Bismuth Subsalicylat
Sucralfat
Maloox
Một bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng do đang sử dụng NSAIDs, nên điều trị bằng thuốc:
PPI
Cimetidin
Omeprazol
Sucralfat
Chọn câu đúng
Để điều trị chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng hoặc tiêu chảy mạn ở người lớn dùng loperamid
Chế phẩm cyclonvalon có nguồn gốc thực vật
Cơ chế tác động của nhóm thuốc trung hòa acid dịch vị là những base mạnh phản ứng với HCL thành muối và nước
Apomorphin là thuốc gây nôn ngoại biên
Dầu thầu dầu ricin là:
Thuốc tẩy dầu
Thuốc tẩy muối
Thuốc nhuận tràng kích thích
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
Thuốc nhuận tràng bao gồm, trừ:
Nhóm antharaquinon
Sorbitol
Muối magnesi
Natri sulfat
Chọn câu trả lởi sai. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh là:
Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus
Phải chọn đúng loại kháng sinh
Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách, đủ thời gian
Chỉ phối hợp nhiều loại kháng sinh khi thật sự cần thiết
Sự phối hợp nào sau đây là đúng khi bệnh nhân bị nhiễm nhiều loại vi khuẩn như áp xe não:
Penicillin + Aminosid
Vancomycin + Aminosid
Vancomycin + Cefotaxim + Metronidazol
Penicillin + Tetracyclin + Macrolide
Kháng sinh Cotrim (còn gọi là cotrimoxazol) là thuốc phối hợp bởi hai kháng sinh:
Sulfamethoxazol và Trimethoprim
Sulfamethoxazol và Quinolon
Cefotaxim và Trimethoprim
Quinolon và Chloramphenicol
MRSA là bệnh được gây ra bởi vi khuẩn tụ cầu vàng kháng:
Ampicillin
Sulfonamid
Rifampicin
Methicilin
Phân loại kháng sinh theo tính nhạy cảm với thuốc:
Diệt khuẩn: MBC/MIC > 4 và dễ đạt được MBC trong huyết tương
Kìm khuẩn: MBC/MIC ~ 1 và khó đạt được MBC trong huyết tương
Kìm khuẩn: MIC/MBC > 4 và dễ đạt được MBC trong huyết tương
Tất cả đều sai
Kháng sinh nào có chỉ định trong bệnh thương hàn do Salmonella:
Sulfonamid
Chloramphenicol
Aminoglycosid
Rifampicin
Cephalosporine thế hệ II nào qua được hàng rào máu não, dùng điều trị viêm màng não:
Cefaclor
Cefoxitine
Cefamandol
Cefuroxim
Được xếp vào nhóm Macrolid gồm các thuốc dưới đây, ngoại trừ:
Azithromycin
Dirithromycin
Spiramycin
Clindamycin
Nhóm kháng sinh nào thấm mạnh vào xương nên được chỉ định tốt cho các viêm xương tủy:
Macrolid
Lincosamid
Aminoglycosid
Quinolon
Cơ chế tác dụng của Chloramphenicol:
Kháng sinh tác dụng lên quá trình tạo thành tế bào
Kháng sinh tác dụng lên màng nguyên sinh chất
Kháng sinh tác dụng lên tế bào
Kháng sinh tác dụng gây rối loạn và ức chế sự sinh tổng hợp protein
Nhóm kháng sinh nào có phổ kháng khuẩn rộng, rất độc, gây nhiều tai biến trầm trọng như “Hội chứng xám”, cần cân nhắc trước khi chỉ định:
Macrolid
Chloramphenicol
Aminoglycosid
Quinolon
Nhóm kháng sinh nào có độc tính trên cấu trúc xương và răng, chống chỉ định cho trẻ em dưới 16 tuổi:
Macrolid
Tetracyclin
Aminoglycosid
Quinolon
Kháng sinh được dùng để dự phòng trong trường hợp bệnh nhân:
Sốt cao
Sởi
Tiêu chảy
Tất cả đều sai
Cephalosporin là một kháng sinh:
Thuộc nhóm penicillin
Bị bất hoạt bởi các beta lactamase
Có tác dụng với vi khuẩn tiết penicillinase
Có hiệu lực mạnh trên các vi khuẩn Gram âm.
Loại penicillin không hấp thu qua đường uống và được dùng chỉ định trong điều trị giang mai mới phát hiện hoặc tiềm tàng là:
Ampicillin
Amoxicillin
Penicillin V
Benzathin penicillin G
Kháng sinh không thuộc nhóm Penicillin là:
Methicillin
Doxycyclin
Cloxacillin
Oxacillin
Kháng sinh được dùng khi có bằng chứng nhiễm:
Nhiễm siêu vi
Nhiễm trùng
Nhiễm nấm
Đau khớp
Trừ những trường hợp đặt biệt, thì liệu trình của kháng sinh thường dùng là:
1 - 2 ngày
3 - 4 ngày
5 - 7 ngày
8 - 10 ngày
Kháng sinh nào sau đây sẽ mất tác dụng khi dùng chung với sữa:
Penicillin
Ampicilline
Doxycycline
Streptomycin
Thuốc nào sau đây thuộc nhóm betalactam, ngoại trử:
Clavulanic acid
Aztreonam
Imipenem
Doxycycline
Thuốc nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm aminoglycosides:
Streptomycine
Kanamycine
Tobramycine
Polymyxine
Cơ chế tác động của nhóm aminocosides:
Ức chế không hồi phục sự tổng hợp protein của vi khuẩn, gắn vào receptor 30S ribosome
Ức chế có hồi phục sự tổng hợp protein của vi khuẩn, gắn vào receptor 30S ribosome
Ức chế không hồi phục sự tổng hợp protein của vi khuẩn, gắn vào receptor 50S ribosome
Ức chế có hồi phục sự tổng hợp protein của vi khuẩn, gắn vào receptor 50S ribosome
Câu nào sau đây đúng:
Aminoglycosides chỉ tác dụng diệt khuẩn trên vi khuẩn yếm khí
Polymyxine có tác động kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram – gồm cả Pseudomonas
Sulfonamide chỉ có khả năng ức chế các vi khuẩn Gram +
Quinolone vô hiệu đối với Streptococcus
Chọn câu đúng
Aminoglycosides hấp thu tốt qua đường ruột
Aminoglycosides không dùng tiêm bắp
Aminoglycosides bài thải qua gan
Aminoglycosides gây độc đối với thính giác và thận
Thuốc nào sau đây trị bệnh lao
Neomycine
Amikacine
Streptomycine
Tobramycine
Những thuốc sau đây KHÔNG diệt được trực khuẩn mủ xanh:
Polymyxine
Sulfonamide
Macrolid
B, C đúng
Câu nào sau đây sai đối với Polymyxine:
Diệt khuẩn Gram –
Ít khi sử dụng qua đường toàn thân
Rất độc đối với thận và thần kinh
Chỉ sử dụng Polymyxine B
Cơ chế tác động Sulfonamide là:
Ức chế cả vi khuẩn Gram – và Gram +
Ức chế cạnh tranh với PAPA
Phá hỏng đặc tính thẩm thấu và cơ chế chuyển vận của màng
Ức chế quá trình sinh tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn
Sai về Sulfonamide
Lọc qua cầu thận
Sulfonamide hấp thu hết ở dạ dày và ruột non
Phân phối nhanh vào các mô, các dịch (kể cả thần kinh trung ương và dịch não tủy), nhau thai
Có thể gây sỏi đường tiết niệu
Sulfonamide KHÔNG gây tai biến nào sau đây:
Thiếu máu hồng cầu nhỏ
Đái máu, tắc nghẽn ống thân
Giảm bạch cầu hạt
Trên những bênh nhân thiếu G6PD gây xuất huyết trầm trọng
