vietjack.com

2300 câu Trắc nghiệm tổng hợp Đại cương về dược lý học có đáp án (Phần 14)
Quiz

2300 câu Trắc nghiệm tổng hợp Đại cương về dược lý học có đáp án (Phần 14)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng mạnh nhất:

Thuốc kháng histamin H2

PPI

Antacid

Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm thuốc duy nhất dùng để phòng ngừa viêm dạ dày do stress:

Thuốc kháng histamin H2

PPI

Antacid

Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào không thuộc nhóm thuốc kháng histamin H2:

Ranitidin

Omeprazol

Cimetidin

Famotidine

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sucralfat là thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng thuộc nhóm:

Thuốc kháng histamin H2

PPI

Antacid

Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lansoprazol nên uống vào thời điểm nào để có tác dụng tốt nhất trong điều trị loét dạ dày - tá tràng?

Sau khi ăn 15 phút

Ngay trước khi ăn

Ngay sau khi ăn

Trước khi ăn 30 phút

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ của thuốc kháng histamin H2, trừ:

Vú to ở nam

Tiêu chảy, đau cơ

Lú lẫn

Táo bón

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây làm tăng khối lượng phân:

Methylcellulose

Bisacodyl

Paraphin lỏng

Lactulose

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các antacid có nhôm không được dùng chung với sucralfat vì:

Gây suy gan

Gây suy thận

Gây suy tim

Gãy xương tự nhiên

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế bảo vệ dạ dày của sucralfat:

Tan trong dịch vị tạo chất nhầy

Tăng sinh tế bào niêm mạc dạ dày

Giảm tiết H+

Tăng lượng máu đến niêm mạc dạ dày

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng antacid, chọn câu đúng:

Mg(OH)2 gây táo bón

Al(OH)3 gây tiêu chảy

Phối hợp antacid với simethicon gây tăng lượng khí thải trong dạ dày

Uống thuốc giữa các bữa ăn

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc gây nôn có cơ chế hỗn hợp:

Apomorphin

Đồng sulfat

Ipeca

Kẽm sulfat

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm thuốc chống nôn có tác dụng mạnh nhất:

Thuốc gây tê ngọn dây cảm giác ở dạ dày

Thuốc ức chế phó giao cảm

Thuốc kháng histamin H1

Thuốc kháng serotonin

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oresol có tác dụng:

Bù nước và điện giải

Chống co thắt cơ trơn

Hấp phụ độc tố vi khuẩn

Chống nôn ói

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cyclovalon là thuốc

Thuốc lợi mật có nguồn gốc động vật

Thuốc lợi mật có nguồn gốc thực vật

Thuốc lợi mật tổng hợp

Thuốc thông mật

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc misoprostol, chọn câu đúng

Ức chế tiết acid dạ dày

Kích thích tiết nhầy giúp bảo vệ niêm mạc da dày

Gây tăng co thắt tử cung

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc chống chỉ định với phụ nữ có thai:

Misoprostol

Bismuth Subsalicylat

Sucralfat

Maloox

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng do đang sử dụng NSAIDs, nên điều trị bằng thuốc:

PPI

Cimetidin

Omeprazol

Sucralfat

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng

Để điều trị chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng hoặc tiêu chảy mạn ở người lớn dùng loperamid

Chế phẩm cyclonvalon có nguồn gốc thực vật

Cơ chế tác động của nhóm thuốc trung hòa acid dịch vị là những base mạnh phản ứng với HCL thành muối và nước

Apomorphin là thuốc gây nôn ngoại biên

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dầu thầu dầu ricin là:

Thuốc tẩy dầu

Thuốc tẩy muối

Thuốc nhuận tràng kích thích

Thuốc nhuận tràng thẩm thấu

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nhuận tràng bao gồm, trừ:

Nhóm antharaquinon

Sorbitol

Muối magnesi

Natri sulfat

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu trả lởi sai. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh là:

Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus

Phải chọn đúng loại kháng sinh

Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách, đủ thời gian

Chỉ phối hợp nhiều loại kháng sinh khi thật sự cần thiết

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phối hợp nào sau đây là đúng khi bệnh nhân bị nhiễm nhiều loại vi khuẩn như áp xe não:

Penicillin + Aminosid

Vancomycin + Aminosid

Vancomycin + Cefotaxim + Metronidazol

Penicillin + Tetracyclin + Macrolide

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh Cotrim (còn gọi là cotrimoxazol) là thuốc phối hợp bởi hai kháng sinh:

Sulfamethoxazol và Trimethoprim

Sulfamethoxazol và Quinolon

Cefotaxim và Trimethoprim

Quinolon và Chloramphenicol

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

MRSA là bệnh được gây ra bởi vi khuẩn tụ cầu vàng kháng:

Ampicillin

Sulfonamid

Rifampicin

Methicilin

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại kháng sinh theo tính nhạy cảm với thuốc:

Diệt khuẩn: MBC/MIC > 4 và dễ đạt được MBC trong huyết tương

Kìm khuẩn: MBC/MIC ~ 1 và khó đạt được MBC trong huyết tương

Kìm khuẩn: MIC/MBC > 4 và dễ đạt được MBC trong huyết tương

Tất cả đều sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh nào có chỉ định trong bệnh thương hàn do Salmonella:

Sulfonamid

Chloramphenicol

Aminoglycosid

Rifampicin

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cephalosporine thế hệ II nào qua được hàng rào máu não, dùng điều trị viêm màng não:

Cefaclor

Cefoxitine

Cefamandol

Cefuroxim

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Được xếp vào nhóm Macrolid gồm các thuốc dưới đây, ngoại trừ:

Azithromycin

Dirithromycin

Spiramycin

Clindamycin

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm kháng sinh nào thấm mạnh vào xương nên được chỉ định tốt cho các viêm xương tủy:

Macrolid

Lincosamid

Aminoglycosid

Quinolon

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác dụng của Chloramphenicol:

Kháng sinh tác dụng lên quá trình tạo thành tế bào

Kháng sinh tác dụng lên màng nguyên sinh chất

Kháng sinh tác dụng lên tế bào

Kháng sinh tác dụng gây rối loạn và ức chế sự sinh tổng hợp protein

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm kháng sinh nào có phổ kháng khuẩn rộng, rất độc, gây nhiều tai biến trầm trọng như “Hội chứng xám”, cần cân nhắc trước khi chỉ định:

Macrolid

Chloramphenicol

Aminoglycosid

Quinolon

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm kháng sinh nào có độc tính trên cấu trúc xương và răng, chống chỉ định cho trẻ em dưới 16 tuổi:

Macrolid

Tetracyclin

Aminoglycosid

Quinolon

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh được dùng để dự phòng trong trường hợp bệnh nhân:

Sốt cao

Sởi

Tiêu chảy

Tất cả đều sai

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cephalosporin là một kháng sinh:

Thuộc nhóm penicillin

Bị bất hoạt bởi các beta lactamase

Có tác dụng với vi khuẩn tiết penicillinase

Có hiệu lực mạnh trên các vi khuẩn Gram âm.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại penicillin không hấp thu qua đường uống và được dùng chỉ định trong điều trị giang mai mới phát hiện hoặc tiềm tàng là: 

Ampicillin

Amoxicillin

Penicillin V

Benzathin penicillin G

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh không thuộc nhóm Penicillin là:

Methicillin

Doxycyclin

Cloxacillin

Oxacillin

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh được dùng khi có bằng chứng nhiễm:

Nhiễm siêu vi

Nhiễm trùng

Nhiễm nấm

Đau khớp

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trừ những trường hợp đặt biệt, thì liệu trình của kháng sinh thường dùng là:

1 - 2 ngày

3 - 4 ngày

5 - 7 ngày

8 - 10 ngày

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh nào sau đây sẽ mất tác dụng khi dùng chung với sữa:

Penicillin

Ampicilline

Doxycycline

Streptomycin

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây thuộc nhóm betalactam, ngoại trử:

Clavulanic acid

Aztreonam

Imipenem

Doxycycline

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm aminoglycosides:

Streptomycine

Kanamycine

Tobramycine

Polymyxine

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác động của nhóm aminocosides:

Ức chế không hồi phục sự tổng hợp protein của vi khuẩn, gắn vào receptor 30S ribosome

Ức chế có hồi phục sự tổng hợp protein của vi khuẩn, gắn vào receptor 30S ribosome

Ức chế không hồi phục sự tổng hợp protein của vi khuẩn, gắn vào receptor 50S ribosome

Ức chế có hồi phục sự tổng hợp protein của vi khuẩn, gắn vào receptor 50S ribosome

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây đúng:

Aminoglycosides chỉ tác dụng diệt khuẩn trên vi khuẩn yếm khí

Polymyxine có tác động kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram – gồm cả Pseudomonas

Sulfonamide chỉ có khả năng ức chế các vi khuẩn Gram +

Quinolone vô hiệu đối với Streptococcus

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng

Aminoglycosides hấp thu tốt qua đường ruột

Aminoglycosides không dùng tiêm bắp

Aminoglycosides bài thải qua gan

Aminoglycosides gây độc đối với thính giác và thận

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây trị bệnh lao

Neomycine

Amikacine

Streptomycine

Tobramycine

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thuốc sau đây KHÔNG diệt được trực khuẩn mủ xanh:

Polymyxine

Sulfonamide

Macrolid

B, C đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây sai đối với Polymyxine:

Diệt khuẩn Gram –

Ít khi sử dụng qua đường toàn thân

Rất độc đối với thận và thần kinh

Chỉ sử dụng Polymyxine B

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác động Sulfonamide là:

Ức chế cả vi khuẩn Gram – và Gram +

Ức chế cạnh tranh với PAPA

Phá hỏng đặc tính thẩm thấu và cơ chế chuyển vận của màng

Ức chế quá trình sinh tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sai về Sulfonamide

Lọc qua cầu thận

Sulfonamide hấp thu hết ở dạ dày và ruột non

Phân phối nhanh vào các mô, các dịch (kể cả thần kinh trung ương và dịch não tủy), nhau thai

Có thể gây sỏi đường tiết niệu

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sulfonamide KHÔNG gây tai biến nào sau đây:

Thiếu máu hồng cầu nhỏ

Đái máu, tắc nghẽn ống thân

Giảm bạch cầu hạt

Trên những bênh nhân thiếu G6PD gây xuất huyết trầm trọng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack