100 câu hỏi
Nguồn gốc của thuốc, chọn câu sai:
Từ thực vật
Từ động vật
Từ khoáng vật
Từ chất hữu cơ
Khái niệm dược lực học:
Là môn khoa học nghiên cứu về thuốc
Nghiên cứu tác động của thuốc trên cơ thể sống
Nghiên cứu về tác động của cơ thể đến thuốc
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc
Khái niệm về dược động học:
Nghiên cứu về tác động của cơ thể đến thuốc
Nghiên cứu tác dụng phụ, tác dụng không mong muốn hay tác dụng ngoại ý
Nghiên cứu số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng, tác dụng phụ
Nghiên cứu tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý
Vai trò của dược động học:
Giúp người thầy thuốc biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể
Giúp người thầy thuốc biết số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc, tác dụng
Là động học của sự hấp thu, phân giải, chuyển hóa và thải trừ thuốc
Đánh giá một cách có hệ thống các phản ứng độc hại có liên quan đến việc dùng thuốc
Dược lý thời khắc là:
Không nói về hoạt động sinh lý của người và động vật chịu ảnh hưởng rõ rệt bởi các
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhịp sinh học trong ngày, trong năm đến tác động của thuốc
Nghiên cứu những thay đổi về tình cảm thụ của cá thể
Số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc
Dược lý thời khắc, chọn câu sai:
Người thầy thuốc cần biết để chọn thời điểm và liều lượng thuốc tối ưu
Hoạt động sinh lý của người và động vật chịu ảnh hưởng rõ rệt bởi các thay đổi của môi trường sống như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm…
Các hoạt động này biến đổi nhịp nhàng, có chu kỳ, gọi là nhịp sinh học (trong ngày, trong tháng, trong năm)
Tác động của thuốc cũng không có thể thay đổi theo nhịp này
Khái niệm dược lý di truyền:
Nghiên cứu những thay đổi về tình cảm thụ của cá thể, của gia đình hay chủng tộc với thuốc do nguyên nhân di truyền
Nghiên cứu về tác động của cơ thể đến thuốc
Nghiên cứu tác động của thuốc trên cơ thể sống
Nghiên cứu trên súc vật thực nghiệm để xác định được tác dụng, cơ chế tác dụng, độc tính, liều điều trị, liều độc
Phân biệt dược lực học và dược động học:
Dược lực học (Pharmacodynamics) thì nghiên cứu tương tác của môi trường lên cơ thể sống. Dược động học (Pharmacokinetics) thì nghiên cứu về tác động của cơ thể đến thuốc.
Dược lực học (Pharmacodynamics) thì nghiên cứu tác động của môi trường lên cơ thể sống. Dược động học (Pharmacokinetics) thì nghiên cứu về tác động của thuốc đến cơ thể sống.
Dược lực học (Pharmacodynamics) thì nghiên cứu tác động của thuốc trên cơ thể sống. Dược động học (Pharmacokinetics) thì nghiên cứu về tác động của cơ thể đến thuốc
Dược lực học (Pharmacodynamics) thì nghiên cứu tác động qua lại của thuốc và cơ thể sống. Dược động học (Pharmacokinetics) thì nghiên cứu về cơ chế tác động thuốc lên cơ thể sống
Chọn nhận định sai:
Không có thuốc nào vô hại
Không phải thuốc đắt tiền luôn luôn là thuốc tốt nhất
Chỉ dùng khi thật cần, hết sức tránh lạm dụng thuốc
Các thuốc có cùng hoạt chất thì có thể thay thế lẫn nhau
Chọn nhận định đúng:
Trong quá trình hành nghề, thầy thuốc phải luôn luôn học hỏi để nắm được các kiến thức dược lý của các thuốc mới hoặc những hiểu biết mới, những áp dụng mới của các thuốc cũ
Các chỉ định của thuốc là không thay đổi
Đối tượng bệnh nhân cho từng thuốc không đổi
Các bác sĩ, dược sĩ được thay đổi chỉ định dùng thuốc theo kinh nghiệm bản thân
Dược lý cảnh giác hay Cảnh giác thuốc là:
Môn khoa học chuyên thu thập và đánh giá một cách có hệ thống các phản ứng độc hại có liên quan đến việc dùng thuốc trong cộng đồng
Môn khoa học giao thoa giữa Dược lý – Di truyền – Hoá sinh và Dược động học
Nghiên cứu những thay đổi về tình cảm thụ của cá thể, của gia đình hay chủng tộc với thuốc
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhịp sinh học trong ngày, trong năm đến tác động của thuốc
Chọn câu đúng:
Cảnh giác thuốc (Pharmacovigilance) chuyên thu thập và đánh giá một cách có hệ thống các phản ứng độc hại có liên quan đến việc dùng thuốc trong cộng đồng
Phản ứng độc hại là những phản ứng không mong muốn xảy ra một cách ngẫu nhiên với các liều thuốc vẫn dùng để dự phòng, chẩn đoán hay điều trị bệnh
Có thể sau khi dùng phổ biến mới phát hiện được tác dụng gây độc của thuốc
Tất cả đúng
Về di truyền người thiếu men gì thì dễ bị tan máu do dùng sulfamid, thuốc chống sốt rét… ngay cả với liều điều trị thông thường:
G6PD
G6PP
G4PD
G4PP
Kể tên 4 quá trình xảy ra khi thuốc vào cơ thể theo đúng trình tự:
Hấp thu, Chuyển hóa, Phân phối, Thải trừ
Phân phối, Hấp thu, Chuyển hóa, Thải trừ
Hấp thu, Phân phối, Chuyển hóa, Thải trừ
Hấp thu, Chuyển hóa, Phân phối, Thải trừ
Các quá trình dược động học không bao gồm:
Hấp thu
Phân phối
Tích lũy
Thải trừ
Kể tên 4 quá trình dược động học:
Hấp thu, Phân phối, Chuyển hóa, Thải trừ
Hấp thu, Phân bố, Chuyển hóa, Thải trừ
Cả A, B đều đúng
Cả A, B đều sai
Chọn câu sai:
Giai đoạn đầu tiên khi thuốc vào cơ thể là quá trình hấp thu
Quá trình hấp thu chỉ xảy ra ở đường tiêu hóa
Hấp thu chịu ảnh hưởng của dạng bào chếD. Hấp thu qua đường tiêm xảy ra nhanh hơn đường uống
Thuốc là các phân tử thường có khối lượng phân tử:
PM ≤ 600
PM ≤ 500
PM ≤ 700
PM ≤ 200
Nhận định nào sau đây là sai:
Để thực hiện được những quá trình dược động học, thuốc phải vượt qua các màng tế bào
Thuốc là các acid hoặc các base yếu
Thuốc là các phân tử thường có khối lượng phân tử PM ≤ 500
Thuốc đa số có PM từ 100 – 1.000
Tính chọn lọc của receptor thể hiện bởi đặc điểm:
Phân tử thuốc cần đạt được một kích cỡ duy nhất đủ với kích thước của receptor đặc hiệu để thuốc không gắn được vào các receptor khác
Phân tử thuốc cần đạt được một kích cỡ đủ hoặc lớn hơn với kích thước của receptor đặc hiệu để thuốc không gắn được vào các receptor khác
Phân tử thuốc cần đạt được một kích cỡ đủ hoặc nhỏ hơn với kích thước của receptor đặc hiệu để thuốc không gắn được vào các receptor khác
Tất cả đều đúng
Phát biểu nào sau đây là không phù hợp:
Thuốc tan tốt trong mỡ ít có khả năng thấm vào hệ thần kinh trung ương hơn so với thuốc tan trong nước
Thuốc được phân bố chủ yếu ở những nơi có mức cung cấp máu dồi dào như tim, phổi, gan, thận
Tỷ lệ thuốc gắn kết với protein huyết tương ảnh hưởng lớn đến sự phân phối của thuốc
Thuốc có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương càng cao thì tỷ lệ thuốc ở dạng tự do càng thấp, tác dụng thuốc càng yếu
Hấp thu thuốc là quá trình vận chuyển thuốc từ nơi đưa thuốc vào (cửa ngõ vào) tới:
Máu
Dịch nội mô
Huyết tương
Tất cả đúng
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của thuốc:
Ảnh hưởng của đường đưa thuốc vào cơ thể
Ảnh hưởng của dạng bào chế
Ảnh hưởng của dạng bào chế
Tất cả đúng
Chọn câu sai:
Hấp thu thuốc qua đường uống chịu ảnh hưởng của trạng thái lý hóa của dạ dày và ruột
Các phản ứng giữa thuốc với thức ăn và các thành phần khác của dịch tiêu hóa có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc
Các dạng bào chế thuốc của thuốc không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc
Độ phân ly của thuốc trong dịch tiêu hóa ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc
Sự thay đổi pH có thể làm thay đổi khả năng hấp thu thuốc:
Giảm hấp thu với acid yếu, tăng hấp thu với base yếu
Giảm hấp thu với base yếu, tăng hấp thu với acid yếu
Giảm hấp thu với acid yếu, tăng hấp thu với base yếu
Giảm hấp thu với base yếu, tăng hấp thu với acid yếu
Thuốc tan trong nước được hấp thu qua màng bằng cơ chế khuếch tán thụ động ở trạng thái:
Không ion hóa
Ion hóa
Không phân ly
Không câu nào đúng
Nhận định đúng về chuyển hóa của thuốc trong cơ thể:
Đa số thuốc được chuyển hóa ở gan
Các thuốc bị chuyển hóa chủ yếu bởi hệ enzym monooxygenase gắn với cytochrom P450
Các thuốc chuyển hóa qua 2 pha (pha 1 và pha 2)
Tất cả đúng
Những đường dùng thuốc nào sau đây không qua gan chuyển hóa lần đầu:
Tiêm dưới da
Đặt trực tràng
Đường uống
Cả A, B, C đều đúng
Chọn câu sai:
Chuyển hóa lần đầu qua gan làm thuốc bị mất hoạt tính rất nhiều
Các thuốc chuyển hóa qua gan làm tăng sinh khả dụng của thuốc
Các thuốc chuyển hóa qua gan làm giảm sinh khả dụng của thuốc
Thuốc khi chuyển hóa qua gan một phần có thể trở thành chất có hoạt tính (tiền thuốc)
Cơ quan thải trừ thuốc quan trọng nhất:
Gan
Da
Thận
Phổi
Vận chuyển thuốc một cách lọc là:
Do sự chênh lệch áp lực thủy tĩnh
Xảy ra đối với những thuốc có khối lượng phân tử thấp (100 – 200)
Cả hai câu trên đều đúng
Cả hai câu trên đều sai
Các phân tử vận chuyển theo cách lọc:
Tan được trong nước
Tan được trong lipid
Tan được trong nước và lipid
Tan được trong tất cả các môi trường
Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất về vận chuyển bằng cách lọc:
Phân tử có khối lượng phân tử thấp (100 – 200)
Tan được trong nước nhưng không tan được trong lipid sẽ chui qua các ống dẫn của màng sinh học
Do sự chênh lệch áp lực thủy tĩnh
Tất cả đều đúng
Nhiều thuốc không vào được thần kinh trung ương theo con đường vận chuyển bằng cách lọc là do:
Ống dẫn mao mạch não đường kính nhỏ từ 7 – 9Å
Ống dẫn mao mạch não đường kính lớn hơn 30Å
Ống dẫn mao mạch cơ vân đường kính nhỏ từ 7 – 9Å
Ống dẫn mao mạch cơ vân đường kính lớn hơn 30Å
Vận chuyển bằng cách lọc áp dụng được cho:
Những thuốc có trọng lượng phân tử lớn hơn 500
Những thuốc tan được trong lipid
Những thuốc kích thước nhỏ chui qua được các ống dẫn của màng sinh học
Những thuốc có thể phân li thành ion tốt
Vận chuyển bằng cách khuếch tán thụ động:
Từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
Từ nơi có môi trường acid sang môi trường base
Từ nơi có môi trường base sang môi trường acid
Từ nơi có áp suất cao sang áp suất thấp
Áp lực thủy tĩnh đóng vai trò quan trọng trong:
Vận chuyển thuốc bằng cách lọc
Vận chuyển bằng khuếch tán thụ động
Vận chuyển tích cực
Cả 3 câu trên
Sự chênh lệch nồng độ là điều kiện cần thiết trong:
Vận chuyển thuốc bằng cách lọc
Vận chuyển bằng khuếch tán thụ động
Vận chuyển tích cực
Cả 3 câu trên sai
Nhận định nào sau đây là đúng:
Điều kiện của sự khuếch tán thụ động là thuốc ít bị ion hóa và có nồng độ cao ở bề mặt màng.
Chất ion hóa sẽ khó tan trong nước
Chất không ion hóa sẽ tan được trong nước và dễ hấp thu qua màng
Tất cả sai
Chọn câu sai:
Những phân tử thuốc tan được trong nước/lipid sẽ chuyển qua màng từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
Base có pKa thấp là base mạnh và acid có pKa cao là acid mạnh
Sự khuếch tán của acid và base yếu phụ thuộc vào hằng số phân ly pKa của thuốc và pH của môi trường
Chất ion hóa sẽ dễ tan trong nước
Những chất khuếch tán được qua màng là chất:
Có tính acid mạnh
Không bị ion hóa
Có khả năng phân li
Có tính base mạnh
Sự khuếch tán của acid và base yếu phụ thuộc vào:
Áp suất thủy tĩnh
Độ nhớt của môi trường
Hằng số phân ly pKa của thuốc và pH của môi trường
Bề mặt của môi trường
Thuốc mang tính acid như Aspirin sẽ được hấp thu nhiều ở:
Ruột non vì môi trường mang tính base
Dạ dày và phần trên ống tiêu hóa
Sự hấp thu trên hệ thống ống tiêu hóa đều như nhau
Tùy vào từng lứa tuổi
Khi bị ngộ độc thuốc, muốn ngăn cản hấp thu hoặc thuốc đã bị hấp thu ra ngoài, ta sẽ:
Thay đổi pH của môi trường dịch cơ thể
Thay đổi độ nhớt của môi trường dịch cơ thể
Thay đổi pKa của thuốc
Thay đổi vị trí tác dụng của thuốc
Đối với một chất khí (ví dụ thuốc mê bay hơi), sự khuếch tán từ không khí tới phế nang vào máu phụ thuộc:
Áp lực riêng phần
Độ hòa tan của khí mê trong máu
Cả A, B đúng
Cả A, B sai
Quá trình vận chuyển tích cực có sự tham gia của:
Chất vận chuyển
Có thể cần ATP
Cả A, B đều đúng
Cả A, B đều sai
Chất vận chuyển (carrier) là những chất đặc hiệu:
Có sẵn trên màng tế bào
Được đưa từ bên ngoài vào
Chỉ xuất hiện khi có sự hiện diện của thuốc
Tất cả đều sai
Sự vận chuyển tích cực phụ thuộc số lượng chất vận chuyển (carrier), đây là đặc tính:
Có tính đặc hiệu
Có tính bão hòa
Có tính cạnh tranh
Có tính đối lập
Nêu 4 đặc điểm của sự vận chuyển:
Tính bão toàn, tính đặc hiệu, tính cạnh tranh, có thể bị ức chế
Tính bão hòa, tính đặc hiệu, tính cạnh tranh, có thể bị hạn chế
Tính bão hòa, tính đặc hiệu, tính cạnh tranh, có thể bị ức chế
Tính bão hòa, tính
Mỗi carrier chỉ tạo phức với vài chất có cấu trúc đặc hiệu với nó. Đó là đặc điểm gì?
Có tính đặc hiệu
Có tính bão hòa
Có tính cạnh tranh
Có thể bị ức chế
Các thuốc có cấu trúc gần giống nhau có thể gắn cạnh tranh với một carrier, chất nào có ái lực mạnh hơn sẽ gắn được nhiều hơn. Đó là đặc điểm gì?
Có tính đặc hiệu
Có tính bão hòa
Có tính cạnh tranh
Có thể bị ức chế
Một số thuốc (như actinomycin D) làm carrier giảm khả năng gắn thuốc để vận chuyển. Đó là đặc điểm gì?
Có tính đặc hiệu
Có tính bão hòa
Có tính cạnh tranh
Có thể bị ức chế
Hai hình thức vận chuyển tích cực đó là:
Vận chuyển thuận lợi
Vận chuyển tích cực thực thụ
Cả A,B đúng
Cả A,B sai
Vận chuyển thuận lợi là khi:
Khi kèm theo carrier lại có cả sự chênh lệch bậc thang nồng độ
Khi kèm theo carrier
Có sự chênh lệch bậc thang nồng độ
Khi kèm theo carrier hoặc có sự chênh lệch bậc thang nồng độ
Vận chuyển tích cực thực thụ:
Là vận chuyển đi ngược bậc thang nồng độ, từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao hơn.
Đòi hỏi phải có năng lượng được cung cấp do ATP thủy phân
Cả A, B sai
Cả A, B đúng
Sự vận chuyển của Na+, K+, Ca++, I-, acid amin là:
Vận chuyển tích cực thực thụ
Vận chuyển thuận lợi
Vận chuyển bằng cách lọc
Tất cả đều đúng
Sự vận chuyển thực thụ thường được gọi là:
Các “bơm”
Các “chất mang”
Các “tải”
Các “cổng”
Sự vận chuyển glucose thuộc loại:
Vận chuyển tích cực thực thụ
Vận chuyển thuận lợi
Vận chuyển bằng cách lọc
Khuếch tán
Sự hấp thu, chọn câu đúng:
Không tính đến các đường hấp thu ngoài đường uống
Là sự vận chuyển thuốc từ nơi dùng thuốc (uống, tiêm) vào máu
Là quá trình thứ hai của dược động học
Không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc
Sự hấp thu không phụ thuộc vào:
Độ hòa tan của thuốc
pH tại chỗ hấp thu
Diện tích vùng hấp thu
Độ ổn định của thuốc
Nói về độ hòa tan của thuốc, đặc điểm nào sau đây là đúng:
Dạng dịch treo là dễ hấp thu nhất
Dạng dung dịch nước dễ hấp thu nhất
Dạng dung dịch dầu dễ hấp thu nhất
Các dạng thuốc đều hấp thu như nhau
Chọn câu sai:
pH tại chỗ hấp thu sẽ có ảnh hưởng đến độ ion hoá và độ tan của thuốc
Nồng độ càng cao càng hấp thu nhanh
Diện tích vùng hấp thu càng lớn thì hấp thu càng nhanh
Nồng độ càng thấp càng dễ hấp thu
Tại phổi, niêm mạc ruột việc hấp thu diễn ra nhanh là do:
pH thấp
Nhiều chất dịch
Diện tích hấp thu lớn
Tất cả đúng
Nhận định nào sau đây là đúng:
Đường đưa thuốc vào cơ thể ảnh hưởng đến việc hấp thu
Đường hấp thu nhiều nhất là đường tiêu hóa
Một thuốc chỉ có thể có một đường hấp thu
Thuốc tiêm tĩnh mạch hấp thu chậm hơn tiêm bắp
Các đường hấp thu ngoài đường tiêu hóa bao gồm:
Thuốc tiêm
Thuốc đặt trực tràng
Thuốc dùng ngoài
Tất cả đúng
Nhược điểm của thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa là:
Dễ tạo phức với thức ăn hoặc bị các enzym tiêu hóa phá huỷ
Đa số thuốc kích thích niêm mạc tiêu hóa, gây viêm loét
Khó điều chỉnh liều
Khó tuân thủ điều trị
Các đường hấp thu thuốc bao gồm:
Đường uống
Đường tiêu hóa
Đường ngoài tiêu hóa như thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài …
Câu B, C đúng
Thuốc ngậm dưới lưỡi được xếp vào đường hấp thu nào sau đây:
Thuốc dùng ngoài
Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa
Thuốc dạng đặc biệt
Thuốc ngậm
Ưu điểm của thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa là:
Dễ sử dụng
Dễ điều chỉnh liều
Câu A, B đúng
Câu A, B sai
Nhược điểm của sự hấp thu qua đường tiêu hóa là:
Bị enzyme tiêu hóa phá hủy
Tạo phức với thức ăn
Kích thích niêm mạc gây loét
Cả 3 câu đều đúng
Các dạng thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa bao gồm:
Thuốc ngậm dưới lưỡi
Thuốc dùng đường uống
Câu A, B đúng
Câu A, B sai
Phát biểu nào sau đây đúng:
Thuốc ngậm dưới lưỡi là một dạng thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa
Thuốc đặt trực tràng là một dạng thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa
Thuốc dùng đường uống ít bị enzyme tiêu hóa phá hủy
Thuốc dùng đường uống không tạo phức với thức ăn
Ưu điểm của thuốc ngậm dưới lưỡi là, chọn câu sai:
Thuốc vào thẳng vùng tuần hoàn nên không bị dịch vị phá huỷ
Thuốc vào thẳng vùng tuần hoàn nên không bị chuyển hóa qua gan lần thứ nhất
Thuốc vào thẳng vùng tuần hoàn nên không bị enzyme tiêu hóa phá huỷ
Thuốc vào thẳng vùng tuần hoàn nên không bị đào thải
Chọn câu đúng:
Thuốc thường được hấp thu ở dạ dày
Thuốc ít được hấp thu ở ruột non
Ở dạ dày có pH = 1 – 3 nên chỉ hấp thu các thuốc có tính base
Ở dạ dày có pH = 1 – 3 nên chỉ hấp thu các thuốc có tính acid yếu
Thuốc được hấp thu ở dạ dày có đặc điểm:
Base yếu
Phải bị ion hoá
Câu A, B đúng
Câu A, B sai
Đặc điểm của sự hấp thu thuốc qua dạ dày, chọn câu sai:
Có pH = 1 – 3 nên chỉ hấp thu các acid yếu
Có pH = 1 – 3 nên chỉ hấp thu các base yếu
Có pH = 1 – 3 nên chỉ hấp thu các chất ion hóa
Ít hấp thu vì niêm mạc ít mạch máu
Chọn câu đúng về sự hấp thu ở dạ dày:
Khi đói hấp thu nhanh hơn nhưng dễ bị kích thích
Nói chung ít hấp thu vì chứa nhiều cholesterol
Nói chung ít hấp thu vì thời gian thuốc ở dạ dày không lâu
Cả 3 câu trên đều đúng
Chọn câu sai về sự hấp thu thuốc ở ruột non:
Thuốc mang amin bậc 4 sẽ bị ion hoá mạnh khó hấp thu
Thuốc ít hoặc không tan trong lipid thì ít được hấp thu
Là nơi hấp thu yếu hơn dạ dày
Các loại cura ít được hấp thu ở ruột non
Điểm thuận lợi của ruột non khi hấp thu thuốc:
Có diện tích hấp thu rất rộng (> 40 m²)
Được tưới máu nhiều
pH tăng dần tới base (pH từ 6 đến 8)
Cả 3 câu trên đều đúng
Thuận lợi của việc dùng thuốc đặt trực tràng:
Khi không dùng đường uống được (do nôn, do hôn mê hoặc ở trẻ em)
Thuốc rẻ tiền, dễ mua
Thuốc dễ bảo quản
Thuốc nhỏ gọn, tiện lợi
Chọn câu sai về sinh khả dụng:
Sinh khả dụng phản ánh sự hấp thu thuốc
Là tỷ lệ phần trăm lượng thuốc vào được vùng tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính và vận tốc hấp thu thuốc so với liều đã dùng
Là thông số dược động học của sự hấp thu
Sinh khả dụng phản ánh sự chuyển hóa thuốc
Chọn câu sai về các yếu tố làm thay đổi sinh khả dụng:
Tuổi
Tình trạng bệnh lý: táo bón, tiêu chảy, suy gan
Thể trọng
Tương tác thuốc, tương tác thức ăn
Sự phân phối, chọn câu đúng:
Là quá trình xảy ra đồng thời với hấp thu
Một phần thuốc sẽ gắn vào protein của huyết tương, phần thuốc tự do không gắn vào protein sẽ qua được thành mạch để chuyển vào các mô và nơi tác dụng
Câu A, B đúng
Câu A, B sai
Chọn câu sai về sự phân phối thuốc:
Giữa nồng độ thuốc tự do (T) và phức hợp protein – thuốc (P – T) luôn có sự cân bằng động
Quá trình phân phối thuốc không phụ thuộc vào tuần hoàn khu vực
Khi được hấp thu vào máu, một phần thuốc sẽ gắn vào protein của huyết tương
Phần thuốc tự do không gắn vào protein sẽ qua được thành mạch để chuyển vào các mô
Sự gắn thuốc vào protein huyết tương, chọn câu sai:
Các thuốc là acid yếu phần lớn gắn vào albumin huyết tương theo cách gắn thuận nghịch
Các thuốc là base yếu phần lớn gắn vào glycoprotein theo cách gắn thuận nghịch
Câu A, B đúng
Câu A, B sai
Sự gắn thuốc vào protein huyết tương phụ thuộc vào yếu tố, chọn câu sai:
Số lượng vị trí gắn thuốc trên protein huyết tương
Nồng độ phân tử của các protein gắn thuốc
Hằng số gắn thuốc hoặc hằng số ái lực gắn thuốc
Số nguyên tử oxy có trong phân tử thuốc
Ý nghĩa của việc gắn thuốc vào protein huyết tương:
Protein gắn thuốc là nơi dự trữ thuốc khi cần thiết
Khi thuốc vào tuần hoàn sẽ có một phần gắn vào protein huyết tương
Câu A, B đúng
Câu A, B sai
Sự phân phối lại
Thường gặp với các thuốc tan nhiều trong lipid có tác dụng trên thần kinh trung ương và dùng thuốc theo đường tĩnh mạch
Thường gặp với các thuốc tan nhiều trong nước có tác dụng trên thần kinh trung ương và dùng thuốc theo đường tĩnh mạch
Thường gặp với các thuốc có tác dụng trên thần kinh trung ương và dùng thuốc theo đường tĩnh mạch
Thường gặp với các thuốc dùng theo đường tĩnh mạch
Yếu tố quyết định tốc độ vận chuyển thuốc vào não, chọn câu sai
Mức độ gắn thuốc vào protein huyết tương.
Mức độ ion hóa của phần thuốc tự do
Hệ số phân bố lipid/nước của phần thuốc tự do không ion hóa
Hệ số phân bố lipid/nước của phần thuốc tự do bị ion hóa
Sự vận chuyển thuốc qua nhau thai
Mao mạch của thai nhi nằm trong nhung mao của mẹ, vì vậy giữa máu mẹ và thai nhi có “hàng rào nhau thai”
Rất nhiều thuốc có thể vào được máu thai nhi, gây nguy hiểm cho thai (phenobarbital, sulfamid, morphin…)
Chỉ có thuốc tự do này mới sang được máu con
Cả 3 câu trên đều đúng
Ý nghĩa lâm sàng của thể tích phân phối
Vd càng lớn chứng tỏ thuốc càng gắn nhiều vào mô, vì thế điều trị nhiễm khuẩn xương khớp nên chọn kháng sinh thích hợp có Vd lớn
Khi biết Vd của thuốc, có thể tính được liều cần dùng để đạt nồng độ huyết tương mong muốn: D = Vd x Cp
Câu A, B đúng
Câu A, B sai
Mục đích của việc chuyển hóa thuốc, chọn câu sai
Nhằm làm tăng sự hấp thu
Giúp thuốc chuyển từ dạng tan được trong lipid, không bị ion hóa, dễ thấm qua màng tế bào, dễ gắn vào protein thành dạng dễ tan hơn ở trong nước, dễ bị thải trừ (qua thận, qua phân)
Nếu không có các quá trình sinh chuyển hóa, một số thuốc rất dễ tan trong lipid (như pentothal) có thể bị giữ lại trong cơ thể rất lâu
Có sự tham gia của nhiều enzym
Các yếu tố làm thay đổi tốc độ chuyển hóa thuốc, chọn câu sai
Di truyền
Môi trường
Yếu tố ngoại lai gây cảm ứng hoặc ức chế enzym chuyển hóa
Yếu tố bệnh lý
Các yếu tố ngoại lai gây cảm ứng enzym sẽ làm
Giảm hoạt tính của enzym chuyển hóa thuốc, do đó thuốc bị thải trừ nhanh hơn, do đó làm giảm tác dụng thuốc
Giảm hoạt tính của enzym chuyển hóa thuốc, do đó thuốc bị thải trừ chậm hơn, do đó làm giảm tác dụng thuốc
Tăng hoạt tính của enzym chuyển hóa thuốc, do đó thuốc bị thải trừ nhanh hơn, do đó làm giảm tác dụng thuốc
Tăng hoạt tính của enzym chuyển hóa thuốc, do đó thuốc bị thải trừ chậm hơn, do đó làm giảm tác dụng thuốc
Các đường thải trừ thuốc, chọn câu sai
Thải trừ qua thận
Thải trừ qua mật
Thải trừ qua phổi
Cả 3 câu trên đều đúng
Hai thông số dược động học của sự thải trừ thuốc là
Độ thanh trừ (CL) và thời gian bán thải (t1/2)
Độ thanh trừ (Cr) và thời gian bán thải (t1/2)
Độ thanh thải (CL) và thời gian bán thải (t1/2)
Độ thanh thải (Cr) và thời gian bán thải (t1/2)
Đơn vị tính của Clearance (CL) là:
mL/phút, là số mL huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 phút khi qua cơ quan
mg/phút, là số mg huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 phút khi qua cơ quan
mL/h, là số mL huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 giờ khi qua cơ quan
L/phút, là số L huyết tương được thải trừ thuốc hoàn toàn trong thời gian 1 phút khi qua cơ quan
Ý nghĩa của Clearance (CL), chọn câu sai:
Biết CL để hiệu chỉnh liều trong trường hợp bệnh lý suy gan, suy thận
Biết CL để hiệu chỉnh liều trong trường hợp cơ thể béo, gầy
Nồng độ này đạt được khi tốc độ thải trừ bằng tốc độ hấp thu
Thuốc có CL lớn là thuốc được thải trừ nhanh
Thời gian bán thải thường sử dụng là:
t1/2 α hay t1/2 thải trừ là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm còn ½
t1/2 β hay t1/2 thải trừ là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm còn ½
t1/2 α hay t1/2 hấp thu là thời gian cần thiết để 1/2 lượng thuốc đã dùng hấp thu được vào tuần hoàn
t1/2 β hay t1/2 thải trừ là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong cơ thể giảm còn ½
Sau khi ngừng thuốc bao lâu thì coi như thuốc đã bị thải trừ hoàn toàn khỏi cơ thể:
Khoảng 7 lần t1/2
Khoảng 5 lần t1/2
Khoảng 10 lần t1/2
Khoảng 4 lần t1/2
