230+ câu trắc nghiệm Ngôn ngữ lập trình có đáp án - Phần 2
25 câu hỏi
Kết quả in ra màn hình của chương trình sau:
#include <stdio.h>
void main()
{
int a = 100, b = 6;
double f;
f = (double)a / (double)b;
printf("%2.2f", f);
};
“16”.
“16.00”.
“16.67”.
Kết quả khác.
Kết quả in ra màn hình của biểu thức sau là gì: -3 + 4 % 5 / 2
-1.
-3.
1.
Kết quả khác.
Có các khai báo sau: int x = 15; int *p; Muốn p là con trỏ trỏ tới x phải thực hiện lệnh nào:
p = x;
p = &x;
p = *x;
Tất cả các lệnh đều đúng.
Nếu có các khai báo sau:
char msg[10];
char value;
Câu nào sau đây sẽ là đúng:
msg[2] = value;
msg = value;
Cả hai câu trên.
Không câu nào đúng.
Nếu có các khai báo sau:
char msg[10];
char *ptr;
char value;
Câu nào sau đây là đúng:
ptr = value;
ptr = msg;
Cả hai câu trên đều đúng.
Cả hai câu trên đều sai.
Kí hiệu nào là con trỏ của phần tử thứ 3 của mảng a có 4 kí tự:
*(a + 3);
*(a + 2);
*a + 3;
*(a + 4);
Cho các khai báo sau:
void *tongquat;
int *nguyen;
char *kitu;
Phép gán nào là không hợp lệ:
tongquat = nguyen;
*nguyen = *tongquat;
kitu = (char)tongquat;
tongquat = kitu;
Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau:
int p = 4;
p = 10 + ++p;
14.
15.
16.
Kết quả khác.
Có các khai báo sau:
char tb, mang[15];
Trong các câu lệnh sau, câu nào đúng:
tb = "chào bạn";
gets(mang);
mang = "chaoban";
gets(tb);
Phép cộng 1 con trỏ với một số nguyên sẽ là:
Một con trỏ có cùng kiểu.
Một số nguyên.
Cả hai kết quả đều đúng.
Cả hai kết quả đều sai.
Phép trừ 2 con trỏ có cùng kiểu sẽ là:
Một con trỏ có cùng kiểu.
Một số nguyên.
Kết quả khác.
Không thực hiện được.
Phép toán 1 ngôi nào dùng để xác định địa chỉ của đối tượng mà con trỏ chỉ tới:
*
!
&
Kết quả khác.
Sự hiệu chỉnh các kiểu dữ liệu số học khi tính toán là:
int → long → float → double → long double.
int → float → long → double → long double.
int → double → float → long → long double.
long → int → float → double → long double.
Chương trình:
#include <stdio.h>
void main()
{
char c;
int n;
scanf("%d%c", &n, &c);
printf("%3d%c", n, c);
};
Giả sử khi chạy chương trình ta gõ từ bàn phím: “29h b”. Kết quả in ra n và c tương ứng sẽ là:
“ 29b”.
“ 29h b”.
“ 29h”.
Kết quả khác.
Khi khai báo mảng, ta khởi tạo luôn giá trị của mảng như sau:
int x[3] = {4, 2, 6};
Nghĩa là:
x[1] = 4, x[2] = 2, x[3] = 6.
x[0] = 4, x[1] = 2, x[2] = 6.
Khai báo không đúng.
Kết quả khác.
Khi biến con trỏ không chứa bất kì một địa chỉ nào thì giá trị của nó sẽ là:
0.
NULL.
Cả hai phương án trên đều đúng.
Cả hai phương án trên đều sai.
Các kí hiệu đặc trưng cho sự tác động lên dữ liệu gọi là:
Hàm.
Biểu thức.
Biến.
Toán tử.
Kết quả của chương trình sau là gì:
#include <stdio.h>
void main()
{
int x, *p;
x = 3; x = 6; p = &x;
*p = 9;
printf("%d", x);
printf("%d", *p);
printf("%d", x);
};
“369”.
“696”.
“999”.
Kết quả khác.
Kết quả của chương trình sau là gì:
#include <stdio.h>
int change(int a)
{
a = 10;
return a;
};
void main()
{
int a = 5;
change(i);
printf("%d", i);
};
5.
10.
0.
Báo lỗi khi thực hiện chương trình.
Những phát biểu nào sau đây là đúng:
Rẽ nhánh là việc chọn ra một trong hai hay nhiều con đường cho việc thực hiện tính toán sau đó.
Lưu đồ có thể có nhiều điểm bắt đầu và kết thúc.
Kiểu kí tự chứa một kí tự nằm trong dấu nháy kép.
Trong các lệnh if lồng nhau, else thuộc về if phía trước gần nó nhất.
Kết quả của chương trình sau là gì:
#include <stdio.h>
int change(int *a)
{
*a = 10;
return *a;
};
void main()
{
int i = 5;
change(&i);
printf("%d", i);
};
5.
10.
0.
Báo lỗi khi thực hiện xây dựng chương trình.
Kết quả của chương trình sau là gì:
#include <stdio.h>
void main()
{
int x, *p;
x = 6; p = &x;
printf("%d", x);
printf("%d", *p);
};
69.
66.
Lỗi khi xây dựng chương trình.
Kết quả khác.
Kết quả của chương trình sau là gì:
#include <stdio.h>
void main()
{
printf("%d", 3 < 2 || 6);
};
true.
0.
1.
Kết quả khác.
Một cây nhị phân được gọi là đúng nếu:
node gốc và tất cả các node trung gian đều có 2 node con.
Giá trị khóa của node gốc bao giờ cũng lớn hơn giá trị các khóa của nhánh cây con bên phải.
Giá trị khóa của node gốc bao giờ cũng lớn hơn giá trị các khóa của nhánh cây con bên trái.
Node gốc và các node trung gian đều có 2 node con và các node lá đều có mức giống nhau.
Khi thực hiện phép thêm một node lá x vào bên phải node p của cây nhị phân thông thường, ta cần:
Kiểm tra sự tồn tại của p và các lá bên phải p;
Kiểm tra sự tồn tại của node lá bên phải p.
Kiểm tra sự tồn tại của node p.
Không cần thực hiện cả 3 điều kiện nêu trong câu hỏi.






