230+ câu trắc nghiệm Ngôn ngữ lập trình có đáp án - Phần 1
25 câu hỏi
Kiểu dữ liệu nào dưới đây không được coi là kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C:
Kiểu mảng.
Kiểu enum.
Kiểu short int.
Kiểu unsigned.
Lệnh nào trong các lệnh sau cho phép chuyển sang vòng lặp tiếp theo mà không cần phải thực hiện phần còn lại của vòng lặp:
break.
goto.
continue.
return.
Giả sử có câu lệnh ch = 'A'. Vậy ch sẽ chứa bao nhiêu byte:
1.
2.
3.
4.
Giả sử có câu lệnh ch[] = "A". ch chứa bao nhiêu bytes:
1.
2.
3.
4.
Kết quả in ra màn hình của chương trình sau:
#include <stdio.h>
void main()
{
int ch='A';
printf("%d", ch);
}
A.
a.
65.
Kết quả khác.
Kết quả của chương trình sau:
#include <stdio.h>
void main()
{
int i=98;
printf("%c", i);
}
98.
b.
B.
Kết quả khác.
Kết quả in ra màn hình của chương trình sau:
#include <stdio.h>
void main()
{
int i=5, j=6;
i = i - --j;
printf("%d", i);
}
6.
5.
1.
0.
Dạng tổng quát của hàm printf() là: printf("dãy mã quy cách", dãy mã biểu thức);. Trong đó, dãy mã quy cách sẽ là:
Dãy các mã định dạng dữ liệu hiển thị.
Con trỏ của xâu kí tự.
Các xâu kí tự mang tính chất thông báo.
Cả 3 phương án trên.
Trong các hàm sau, hàm nào là hàm không định dạng để nhập một kí tự từ bàn phím.
scanf();
getchar();
getch();
getche();
Trong các hàm sau, hàm nào để nhập một kí tự từ bàn phím ngay sau khi gõ, không chờ nhấn Enter và không hiện ra màn hình:
scanf();
getchar();
getch();
getche();
Hàm nào đọc kí tự từ bàn phím ngay sau khi gõ, không chờ nhấn Enter. Các kí tự có hiện ra màn hình:
scanf();
getchar();
getch();
getche();
Kết quả in ra màn hình của chương trình sau là gì:
#include <stdio.h>
void main()
{
int i;
for (i=2; i<=4; i+=2)
printf("%3d", i);
}
“ 1 2 3 4”.
“ 2 3 4”.
“ 2 4”.
Chương trình không chạy được.
Kết quả in ra màn hình của chương trình sau là gì:
#include <stdio.h>
void main()
{
int i;
for (i=2; ; i++)
printf("%3d", i);
}
Vòng lặp vô hạn.
“ 2”.
“ 1 2”.
Kết quả khác.
Lệnh nào trong các lệnh sau cho phép đã chuyển tới một nơi nào đó đã được gán nhãn.
break.
goto.
continue.
exit.
Lệnh nào trong các lệnh sau cho phép dừng câu lệnh điều khiển:
break.
goto.
continue.
Cả 3 phương án trên.
Trong ngôn ngữ C, khai báo “int array[3][5]” có nghĩa là:
Các phần tử của mảng là các số nguyên.
Là một mảng hai chiều tối đa là 15 phần tử và mỗi phần tử là một số nguyên.
array[3][5] là một phần tử của mảng.
Tất cả đều sai.
Tìm lỗi sai trong chương trình sau (in ra kết quả là tổng của 453 và 343):
#include <stdio.h>
void main()
{
int sum;
sum = 453 + 343
printf("Ket qua la: ", sum) ;
};
Thiếu dấu chấm phẩy (;).
Thiếu dấu phẩy (,).
Thiếu kí tự đặc tả.
Cả 3 ý trên.
Độ ưu tiên đối với các toán tử logic là:
AND, NOT, OR.
NOT, OR, AND.
OR, NOT, AND.
NOT, AND, OR.
Kết quả của chương trình sau là gì:
#include <stdio.h>
void main()
{
int a = 40, b = 4;
while (a != b)
if (a > b) a = a - b;
else b = b - a;
printf("%d", a);
};
2.
16.
4.
Kết quả khác.
Giả sử trong ngôn ngữ C sử dụng khai báo “double a[12]”, phần tử a[7] là phần tử thứ bao nhiêu trong mảng a:
Thứ 6.
Thứ 7.
Thứ 8.
Thứ 9.
Kết quả của chương trình sau là gì:
#include <stdio.h>
void hoanvi(int *px, int *py)
{
int z;
z = *px;
*px = *py;
*py = z;
};
void main()
{
int a = 15, b = 21;
hoanvi(a, b);
printf("%d %d", a, b);
};
“15 21”.
“21 15”.
Báo lỗi khi thực hiện chương trình.
Kết quả khác.
Kết quả chương trình sau là gì:
#include <stdio.h>
void hoanvi(int px, int py)
{
int pz;
pz = px; px = py; py = pz;
};
void main()
{
int a = 15, b = 21;
hoanvi(a, b);
printf("%d %d", a, b);
};
“21 15”.
“15 21”.
Báo lỗi khi thực hiện chương trình.
Kết quả khác.
Phát biểu nào sau đây không phải là lợi ích của việc dùng hàm:
Tránh dư thừa, lặp lại nhiều lần một đoạn lệnh.
Dễ bảo trì.
Khả năng sử dụng lại đoạn lệnh.
Tất cả đều sai.
Khai báo các biến:
int m, n; float x, y;
Lệnh nào sai:
n = 5;
x = 10;
y = 12.5;
m = 2.5;
Kết quả in ra màn hình của chương trình sau:
#include <stdio.h>
void main()
{
char *s;
s = "chao cac ban";
strcpy(&s[5], &s[9]);
printf("%s", s);
};
“chao”.
“chao cac”.
“chao ban”.
“chao cac ban”.






