13 CÂU HỎI
Việc phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển dựa vào tiêu chí nào sau đây?
A. Đặc điểm tự nhiên và dân cư.
B. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội.
C. Đặc điểm ngoại hình và thành phần dân tộc.
D. Đặc điểm tự nhiên và tăng trưởng kinh tế.
Nhóm nước phát triển thường có tốc độ tăng trưởng kinh tế
A. khá ổn định.
B. nhanh.
C. rất thấp.
D. cao vượt trội.
Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng của tất cả các ngành kinh tế.
B. tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; giảm tỉ trọng dịch vụ.
C. tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dịch và dịch vụ; giảm tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
D. tăng tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp, xây dựng; giảm tỉ trọng dịch vụ.
Nhận định nào sau đây là biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế?
A. Các công ty xuyên quốc gia có mặt ở tất cả các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
B. Sự dịch chuyển hàng hoá, vốn, công nghệ, lao động,... giữa các quốc gia ngày càng dễ dàng.
C. Tất cả các ngân hàng trên thế giới liên kết để chi phối hoạt động tài chính của thế giới.
D. Hoạt động sản xuất kinh doanh được chủ động hoàn toàn.
Toàn cầu hoá có nhiều tác động tích cực, tuy nhiên toàn cầu hoá
A. làm mất đi cơ hội phát triển của nhóm nước đang phát triển.
B. làm giảm mối liên hệ và ảnh hưởng lẫn nhau của các quốc gia.
C. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
D. làm cho chuỗi liên kết toàn cầu bị đình trệ.
Khu vực hoá kinh tế không có biểu hiện nào sau đây?
A. Nhiều tổ chức kinh tế khu vực được hình thành.
B. Quy mô của các tổ chức khu vực ngày càng lớn.
C. Tập trung vào một số hình thức hợp tác nhất định.
D. Các hợp tác khu vực ngày càng đa dạng.
Khu vực hoá kinh tế đang làm cho các quốc gia phải đối mặt với việc
A. phụ thuộc vào các quốc gia ngoài khu vực.
B. tự chủ về kinh tế và cạnh tranh kinh tế.
C. tăng sức ép từ bên ngoài.
D. mất đi nhiều nguồn tài nguyên.
Khu vực hoá kinh tế đang giúp cho các khu vực
A. không bị phụ thuộc lẫn nhau.
B. không cần phải đẩy mạnh hợp tác để mở rộng thị trường.
C. hạn chế được việc khai thác tài nguyên của mỗi quốc gia.
D. giải quyết được các vấn đề chung, phát triển ổn định, bền vững.
Một trong những mục tiêu của Liên hợp quốc (UN) là
A. duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
B. thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch.
C. xúc tiến các biện pháp kinh tế, thương mại và đầu tư.
D. thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu, ổn định về tài chính.
Tính đến năm 2020, tổ chức nào sau đây có số thành viên nhiều nhất?
A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
D. Liên hợp quốc (UN).
Một trong các giải pháp để giải quyết vấn đề an ninh năng lượng là
A. các tổ chức quốc tế phải tham gia điều phối, thúc đẩy các chính sách, tăng cường hợp tác.
B. tập trung vào việc sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới.
C. tăng cường hợp tác để khai thác triệt để nguồn tài nguyên năng lượng.
D. hạn chế sử dụng năng lượng ở các hoạt động sản xuất công nghiệp.
Hiện tượng nào sau đây được gọi là vi phạm an ninh mạng?
A. Dùng thông tin cá nhân để tuyên truyền các vấn đề về bảo vệ an ninh quốc phòng.
B. Phát hiện các tổ chức có hành vi xâm phạm vào hệ thống an ninh quốc gia.
C. Chiếm đoạt thông tin cá nhân và dữ liệu người dùng để phục vụ cho mục đích của mình.
D. Tìm kiếm thông tin trên mạng không gây tổn hại tới cá nhân hoặc an ninh quốc gia.
Giải pháp nào sau đây góp phần vào việc bảo vệ hoà bình thế giới?
A. Hạn chế đối thoại khi có mâu thuẫn hay xung đột.
B. Loại bỏ vũ khí hạt nhân và các loại vũ khí huỷ diệt hàng loạt.
C. Các nước không hợp tác với nhau trong lĩnh vực an ninh quốc phòng.
D. Giảm thiểu vai trò của các tổ chức quốc tế.